Ăn uống là chủ đề được mọi người quan tâm nhiều nhất. Là một tín đồ hải sản, bạn không thể không nhắc đến các món ngon được chế biến từ hải sản đúng không? Vậy bạn có nghĩ rằng những loại hải sản, sò, ốc, tôm, cua,… có tên gọi trong tiếng Anh là gì không? Vừa là một người sành ăn,vừa am hiểu ngoại ngữ nữa thì còn gì bằng ? 

Cùng trở thành chuyên gia ẩm thực qua các từ vựng tiếng Anh về hải sản sau đây nhé! Trong bài viết hôm nay, xin giới thiệu với các bạn trước mắt là những từ vựng cơ bản về sò. Chắc hẳn các bạn đọc ở đây ai cũng đã từng nếm qua món sò hết rồi nhỉ? Sò trong tiếng Anh là gì? Cùng đọc bài viết dưới đây nghen!

Xem nhanh

Sò tiếng Anh là gì ?

Sò tiếng Anh là cockle /ˈkɒk.əl/

Ví dụ: 

Anh ấy chết đuối trong khi mò ốc sò ở Vịnh Morecambe năm 2004He drowned while picking cockles in Morecambe Bay in 2004

Các loại sò khác trong tiếng Anh:

Blood cockle : Sò huyết

*

Có thể bạn biết:

Scallop: Sò điệp

Cách chế biến món sò huyết

Làm sạch sò

Hãy bắt đầu bằng cách rửa sạch sò. Giữ chúng trong chao(rây lọc) và chuẩn bị hai bát nước: một bát để rửa sò và một bát nước muối thứ hai (75g <¼ cốc và 2 thìa> muối biển hòa tan trong 1½ lít <1½ lít> nước) để chà sò và ngâm chúng để chúng có thể tự tẩy sạch bùn trong vỏ. 

 

Dùng bàn chải đánh răng cứng để làm sạch sò, thỉnh thoảng nhúng sò và bàn chải đánh răng vào bát nước thứ nhất để rửa sạch bùn (thay nước trong bát này bất cứ khi nào bị bẩn). Khi đã làm sạch từng con sò thì cho vào bát nước muối.

Đang xem: Con sò tiếng anh là gì

 

Khi sò đã được làm sạch, bạn ngâm sò trong nước muối vài giờ để sò nhả hết bùn trong sò. Nếu thấy nước bẩn, vớt sò ra, rửa sạch, đổ nước ngọt và muối vào với lượng vừa đủ.

 

Khi nấu sơ qua, sò thường vẫn đóng chặt, không giống như ngao và trai, sẽ mở ra khi đun nóng. Những con sò này chỉ được chần trong 30-60 giây nên về cơ bản vẫn còn nguyên. Trẻ nhỏ hoặc người già, hoặc bất kỳ ai khác có hệ miễn dịch bị tổn thương không nên ăn chúng. Và như với tất cả các loại hải sản, hãy mua sò huyết của bạn từ một nhà cung cấp có uy tín.

 

Đừng ngạc nhiên về việc sử dụng nước mắm trong công thức này – đó là một thành phần phổ biến trong ẩm thực. Nước sốt này cũng rất ngon khi rưới lên tôm sống: cắt từng con tôm trên lưng và loại bỏ gân, nhưng vẫn giữ nguyên vỏ. Ướp tôm trong tủ lạnh vài giờ.

Xem thêm: Chỉ Khi Đó Tiếng Anh Là Gì ? Trong Khi Đó In English With Contextual Examples

Thành phần

750g (26½ oz)sò huyết, làm sạch100ml (¼ cốc, 2 muỗng canh và 2 muỗng canh) nước mắm Thái50ml (3 muỗng canh và 1 muỗng canh)15g (3½ thìa cà phê)đường cát4-5 tép tỏi lớn6-8 ớt Một số ít lá rau mùi tươi

Hướng dẫn

Bước 1

Làm sạch sò, sau đó ngâm nước muối loãng khoảng 3 tiếng, thay nước khi cần.

Trong một bát cỡ vừa, trộn nước mắm với rượu sake, sau đó cho đường vào khuấy đều cho đến khi tan hết. Băm tỏi và cắt ớt thành những khoanh mỏng, vắt càng nhiều hạt càng tốt. Cho tỏi và ớt vào hỗn hợp nước mắm.

Bước 2

Đun sôi một nồi nước muối lớn. Đặt sò đã làm sạch vào chao, sau đó cẩn thận đổ vào nước sôi. Đun sôi và nấu trong 30-60 giây, sau đó để ráo nước trong chao. Lắc chao (rây lọc) để sò ra nhiều nước nhất có thể, sau đó cho sò – vẫn còn nóng – vào bát đựng hỗn hợp nước mắm và rượu sake. Trộn đều hỗn hợp, sau đó để ở nhiệt độ phòng cho đến khi sò chỉ còn ấm (khoảng 15 phút).

Xem thêm: Giá Gốc Tiếng Anh Là Gì, Giá Gốc In English, Thuật Ngữ Tiếng Anh Ngành Kế Toán Tài Chính

Bước 3

Cắt nhỏ lá rau mùi và trộn chúng, sau đó chuyển tất cả các nguyên liệu vào một hộp phẳng có nắp. Cho vào tủ lạnh khoảng 4 giờ, trộn các nguyên liệu thường xuyên để chúng được ướp đều. Phục vụ sò huyết nguội và để khách của bạn cạy vỏ sò ra (không dễ đâu).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *