Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 214 của đài Tiếng Nói Hoa kỳ, do Huyền Trang và Brandon Garner phụ trách.TRANG: Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mới. Một có từ FINGER là ngón tay, và một có động từ TO CURRY nghĩa là nịnh hót, cầu cạnh. Brandon xin đọc thành ngữ thứ nhất.BRANDON: The first idiom is CROSS ONE’S FINGERS, CROSS ONE’S FINGERS.TRANG: CROSS ONE’S FINGERS có nghĩa là móc hai ngón tay vào nhau để cầu may. Đó là cách người Tây phương thường làm khi mong mỏi một điều gì tốt đẹp sẽ xảy ra trong một hoàn cảnh có thể không tốt.Một đội bóng rổ sắp phải tranh tài với một đội khác và hy vọng sẽ thắng. Ông huấn luyện viên của đội nói:BRANDON: Our basket ball team has beaten every team in the state so far.I know it’s because we have better players and we’ve practiced harder.Still, we’re up against our greatest challenger next week and many of us are CROSSING OUR FINGERS.We’re hoping that we’ll be successful and win the trophy.TRANG: Tính đến nay đội bóng rổ của chúng tôi đã thắng tất cả các đội khác trong tiểu bang. Tôi biết đó là vì chúng tôi có cầu thủ giỏi hơn và chúng tôi luyện tập nhiều hơn. Tuy vậy, chúng tôi sẽ đấu với đối thủ mạnh nhất vào tuần tới. Chúng tôi hy vọng sẽ thắng và đoạt giải thưởng.CHALLENGER là người thách thức, đối thủ, và TROPHY là giải thưởng.Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.BRANDON: Our basket ball team has beaten every team in the state so far.I know it’s because we have better players and we’ve practiced harder.

Đang xem: Finger crossed nghĩa là gì

Xem thêm: Lập Dự Toán Tiếng Anh Là Gì ? Sự Lập Dự Toán Tiếng Anh Là Gì

Xem thêm: Dat Là File .Dat Là File Gì ? Phần Mềm & Cách Mở File Làm Thế Nào Để Mở Và Đọc File

Still, we’re up against our greatest challenger next week and many of us are CROSSING OUR FINGERS.We’re hoping that we’ll be successful and win the trophy.TRANG: Nạn thất nghiệp đang ảnh hưởng đến nhiều người ở Mỹ cũng như tại nhiều nước khác trên thế giới.Một ông bố nói về hoàn cảnh tìm việc của con gái ông như sau:BRANDON: My daughter has been looking for a job for almost two years.After sending in lots of résumés and going on a number of interviews, she’s become really frustrated.The position she just applied for looks like a good match for her skills and experience.She’s got her FINGERS CROSSED.This may be the chance she’s been waiting for.TRANG: Con gái tôi vẫn tìm việc từ gần hai năm nay. Sau khi gửi rất nhiều đơn xin việc và được phỏng vấn mấy lần, con tôi cảm thấy hết sức nản lòng. Công việc mà con tôi vừa xin trông có vẻ như rất hợp với khả năng và kinh nghiệm của con.Con tôi đang hy vọng sẽ thành công. Đây có lẽ là cơ may mà con tôi vẫn chờ đợi.RÉSUMÉ là đơn xin việc, và FRUSTRATED là nản chí, nản lòng.Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.BRANDON: My daughter has been looking for a job for almost two years.After sending in lots of résumés and going on a number of interviews, she’s become really frustrated.The position she just applied for looks like a good match for her skills and experience.She’s got her FINGERS CROSSED.This may be the chance she’s been waiting for.MUSIC BRIDGETRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.BRANDON: The second idiom is CURRY FAVOR, CURRY FAVOR.TRANG: CURRY FAVOR có một từ mới là FAVOR nghĩa là ân huệ.CURRY FAVOR là nịnh hót ai, tâng bốc ai, cầu cạnh ai để xin ân huệ.Một người láng giềng của ông Brown vừa ghé nhà ông để cho ông một gói bánh bà làm lấy. Nhiều người nghĩ rằng bà ấy tốt bụng, nhưng ông Brown lại nghĩ khác.Ông nói:BRANDON: I happen to know that she and her husband are interested in putting up a fence and that they need my approval before it can be built. I think that’s an attempt to CURRY FAVOR with me so that I’ll sign off on her request, but I’m not inclined to approve a fence that blocks my view of a park !TRANG: Tôi biết được là hai vợ chồng bà ấy muốn dựng một cái hàng rào và họ cần tôi chấp thuận thì mới được phép làm.Tôi cho rằng đây là một cách cầu cạnh tôi để tôi đồng ý với yêu cầu của họ. Nhưng tôi không muốn chấp thuận việc xây một cái hàng rào làm che mất một công viên trong tầm mắt của tôi!FENCE là hàng rào, và APPROVAL là chấp thuận.Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.BRANDON: I happen to know that she and her husband are interested in putting up a fence and that they need my approval before it can be built. I think that’s an attempt to CURRY FAVOR with me so that I’ll sign off on her request, but I’m not inclined to approve a fence that blocks my view of a park !TRANG: Không phải chỉ có láng giềng mới cầu cạnh để đạt được những gì họ muốn.Một cư dân thành phố có nhận xét đầy mỉa mai về bà thị trưởng như sau:BRANDON: Don’t assume that the mayor has a special fondness for you.If you’re influential and can help her deliver on her campaign promises, she’ll compliment you, invite you out to dinner and treat you very specially.The truth is she CURRIES FAVOR with anyone she considers to be very important.TRANG: Đừng cho rằng bà thị trưởng đặc biệt ưa thích bạn.Nếu bạn là người có thế lực và có thể giúp bà ta thực hiện những cam kết trong khi tranh cử, thì bà ta sẽ khen ngợi bạn, mời bạn đi ăn ngoài và đối xử đặc biệt với bạn.Sự thật là bà ta tâng bốc bất cứ người nào mà bà ta cho là rất quan trọng.FONDNESS là sự ưa thích, INFLUENTIAL là có ảnh hưởng, có thế lực, và CAMPAIGN là cuộc vận động tranh cử.Bây giờ Brandon xin đọc lại thí dụ này.BRANDON: Don’t assume that the mayor has a special fondness for you.If you’re influential and can help her deliver on her campaign promises, she’ll compliment you, invite you out to dinner and treat you very specially.The truth is she CURRIES FAVOR with anyone she considers to be very important.TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ.Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là CROSS ONE’S FINGERS nghĩa là hy vọng thành công, và hai là CURRY FAVOR là tâng bốc, cầu cạnh ai để được lợi.Huyền Trang và Brandon Garner xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *