1. RIP (Routing information protocol)

RIP là một giao thức định tuyến theo kiểu distance-vector. Hop count được sử dụng làm metric cho việc chọn đường. Nếu có nhiều đường đến cùng một đích thì RIP sẽ chọn đường nào có số hop-count (số router) ít nhất.

Nếu hop-count lớn hơn 15 thì packet bị loại bỏ. Mặc định thời gian update là 30 giây. Administrative Distance là 120.

RIP có hai phiên bản là RIPv1 và RIPv2.

Đang xem: Tìm Hiểu Giao Thức Rip Là Gì

RIPv1:

RIPv1 là một giao thức định tuyến theo kiểu distance-vector và là một giao thức định tuyến theo lớp (classfull routing protocol). Metric của RIP là hop-count.

Xem thêm: Khe Cắm Pci Là Gì – Sửa Lỗi Thiếu Pci Device

Cập nhật định tuyến theo chu kỳ mặc định là 30 giây. Hop-count tối đa để chuyển gói là 15.

Xem thêm: Vải Microfiber Là Chất Liệu Gì ? Ứng Dụng Làm Sợi Và Vải Microfiber

RIPv1 không hỗ trợ VLSM (Variable Length Subnet Masking) và mạng không liên tục (discontigous network).

Các câu lệnh cấu hình RIPv1:

Router(config)#router ripRouter(config-router)#network network_number

RIPv2:

RIPv2 là một phiên bản cải tiến của RIPv1. RIPv2 là giao thức định tuyến dạng classless, nghĩa là có gửi thông tin subnet-mask qua cập nhật định tuyến. Nó hỗ trợ VLSM, hỗ trợ chứng thực trong các cập nhật định tuyến.

RIPv2 cập nhật định tuyến dạng multicast, sử dụng địa chỉ lớp D 224.0.0.9

Cấu hình RIPv2:

Router(config)#router ripRouter(config-router)#version 2Router(config-router)#network network-number

*

RIP là gì? Hướng dẫn cấu hình RIP (Routing information protocol configuration) – Series tự học CCNA ” width=”800″ height=”132″ srcset=”https://honamphoto.com/wp-content/uploads/2020/11/RIP-1-800×132.png 800w, https://honamphoto.com/wp-content/uploads/2020/11/RIP-1-768×127.png 768w, https://honamphoto.com/wp-content/uploads/2020/11/RIP-1.png 980w” sizes=”(max-width: 800px) 100vw, 800px” title=”RIP là gì? Hướng dẫn cấu hình RIP (Routing information protocol configuration) – Series tự học CCNA ” data-eio=”l”>R1(config)#key chainkhoamatmaR1(config-keychain)#key 1R1(config-keychain-key)#key-string ccnaR1(config)#interface S0/0/0R1(config-if)#ip rip authentication key-chain khoamatma

R2(config)#key chain khoamatma2R2(config-keychain)#key 1R2(config-keychain-key)#key-string ccnaR2(config)#interface S0/0/0R2(config-if)#ip rip authentication key-chain khoamatma2

– Chứng thực dạng MD5: Dạng chứng thực này sẽ gửi thông tin về khóa đã được mã hóa giúp các thông tin trao đổi được an toàn hơn. Các bước cấu hình tương tự như dạng “Plain Text”, chỉ có khác ở bước 3 phải thêm 1 lệnh sau:

Router(config-if)#ip rip authentication mode md5

Ví dụ:

Sử dụng lại mô hình mạng trong ví dụ chứng thực dạng “Plain Text”, chúng ta sẽ cấu hình chứng thực định tuyến RIPv2 bằng MD5 với tên bộ khóa là “spkt” và mật khẩu là “123456” trên R1 và tên bộ khóa là “cntt” và mật khẩu là “123456” trên R2

R1(config)#key chain spktR1(config-keychain)#key 1R1(config-keychain-key)#key-string 123456R1(config)#interface S0/0/0R1(config-if)#ip rip authentication mode md5R1(config-if)#ip rip authentication key-chain spkt

R2(config)#key chain cnttR2(config-keychain)#key 1R2(config-keychain-key)#key-string 123456R2(config)#interface S0/0/0R2(config-if)#ip rip authentication mode md5R2(config-if)#ip rip authentication key-chain cntt

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *