Trong một câu tiếng Anh, thông thường thì chủ ngữ đứng liền ngay với động từ và quyết định việc chia động từ nhưng không phải luôn luôn như vậy.Bạn đang xem: Khởi động từ tiếng anh là gì

Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ

> Xen vào giữa là một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu cộng các danh từ theo sau). Các ngữ giới từ này không hề có quyết định gì tới việc chia động từ, động từ phải chia theo chủ ngữ chính.

Đang xem: Khởi động từ tiếng anh là gì

> Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Nó sẽ đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ, tách ra khỏi giữa 2 thành phần đó = 2 dấu phảy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.

Ex: The actress along with her manager and some fiends, is going to a party tonight.

*

> Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số nhiều (they)

> Nhưng nếu 2 đồng Chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.

Ex: The actress or her manager is going to answer the interview.

1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít

> Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).

*

*Either and neither are singular if thay are not used with or and nor

> either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any.

> neither (không một trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.

Ex: Nether of his chutes opens as he plummets to the ground

Ex: Not any of his pens is able to be used.

2. Cách sử dụng None và No

> Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

none + of the + non-count noun + singular verb

none + of the + plural count noun + plural verb

Ex: None of the counterfeit money has been found.

Ex: None of the students have finished the exam yet

> Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều

no + {singular noun/non-count noun} + singular verb

no + plural noun + plural verb

Ex: No example is relevant to this case.

3. Cách sử dụng câu trúc either…or (hoặc…hoặc) và neither…nor (không… mà cũng không)

> Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì dộng từ đó chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.

neith

either

+ noun +

nor

or

+ plural noun + plural verb

neith

either

+ noun +

nor

or

+ singular noun + singular verb or

Ex: neither John nor his friends are going to the beach today.

Ex: Either John or his friends are going to the beach today.

Ex: Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.

Ex: Either John or Bill is going to the beach today.

4. V-ing làm chủ ngữ

> Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít

> Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ

Ex: Dieting is very popular today.

Ex: Diet is for those who suffer from a cerain disease.

> Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu.

Ex: To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.

Xem thêm:

5. Các danh từ tập thể

Congress

family

group

committee

class

Organization

team

army

club

crowd

Government

jury

majority*

minority

public

Ex: The committee has met, and it has rejected the proposal.

> Tuy nhiên nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ:

Ex: Congress votes for the bill.

*(Congress are discussing about the bill. (some agree, some disagree)).(TOEFL không bắt lỗi này).

> Danh từ the majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ

The majority + singular verb

The majority of the + plural noun + plural verb

Ex: The majority believes that we are in no danger.

Ex: The majority of the students believe him to be innocent.

> the police/sheep/fish + plural verb

Ex: The sheep are breaking away

Ex: The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank

> a couple + singular verb

Ex: A couple is walking on the path

> The couple + plural verb

Ex: The couple are racing their horses through the meadow.

> Các cụm từ ở bảng sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít.

flock of birds, sheep

school of fish

herd of cattle

pride of lions

pack of dogs

 

Ex: The flock of birds is circling overhead.

> Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều được xem là 1 danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

Ex: 25 dollars is too much….

*Note: He has contributed $50, and now he wants to contribute another 50.

6. Cách sử dụng a number of, the number of:

> A number of = một số lớn những… nếu đi với danh từ số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.

a number of + plural noun + plural verb

Ex: A number of students are going to the c/ass picnic (a number of = many).

> Nhưng the number of = một số… được coi là một tổng thể số ít, do đó cho dù sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

the number of + plural noun + singular verb…

Ex: The number of days in a week is seven.

7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều

> Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gôm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

Scissors

shorts

Pants

jeans tongs

Troweb11_users

eyeglasses

Pliers

tweezers

> Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of…

Ex: The pants are in the drawer.

Ex: A pair of pants is in the drawer.

8. Thành ngữ there is, there are

> Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của thành ngữ này là danh từ đi sau. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.

> Mọi biến đổi về thời và thể đều nằm ở to be còn there giữ nguyên.

Ex: There has been an increase in the importation of foreign cars.

Xem thêm: 【5/2021】 Lợi Ích Cận Biên Là Gì ? Độ Sướng Giảm Dần Độ Thoả

> Lưu ý các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be: Chắc chắn là sẽ có

Ex: There is sure to be trouble when she gets his letter

(Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)

Ex: Do you think there is likely to be snow

(Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)

> Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there.

Động từ trạng thái: Stand/ lie/ remain/ exist/ live

Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow

There + verb

of state

of arrival

 + noun as subject

Ex: In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker

(Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)

Ex: There remains nothing more to be done

(Chả còn có gì ở đó nữa mà làm)

Ex: Suddenly there entered a strange figure dressed all in black

(Bỗng có một hình bóng kì lạ đi vào mặc toàn đồ đen)

Ex: There followed an uncomfortable silence

(Một sự im lặng đến bất tiện tiếp theo sau đó)

> There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì

Ex: There he comes

(Anh ta đã đến rồi kia kìa)

Ex: There you are, I have been waiting for you for over an hour

(Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)

> There + be + name of people : Thì có … đấy thôi … Nhằm để gợi ta sự chú ý đến

There + be + always + noun: Thì lúc nào chả có … một giải pháp khả dĩ cho 1 vấn đề

Ex: Whom could we ask ?- Well, there is James, or Miranda, or Ann, or Sue…

Ex: Where can he sleep/- Well, there is always the attic

> There was this + noun: Chính là cái … này đấy (để mở đầu cho một câu chuyện)

Ex: There was this man, see, and he could not get up in the morning. So he…

(Này, chính là cái anh chàng này đấy, anh ta không dậy được buổi sáng. Thế là anh ta…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *