Khi bắt gặp bất kì một từ tiếng Anh nào, ngoài việc hiểu được ý nghĩa của nó thì nhận biết từ đó thuộc từ loại nào cũng rất quan trọng. Kĩ năng xác định đúng loại từ và cách sử dụng của nó là một trong những kĩ năng quan trọng, thiết yếu. Nó giúp ta dễ dàng vượt qua các bài tập về điền từ đặt câu, các bài thi nói hoặc viết như TOEFL, IELTS, TOEIC và trở nên tự tin hơn trong giao tiếp. Thế nhưng đã có không ít người gặp khó khăn trong việc xác định từ loại, bối rối khi sử dụng từ hoặc gặp những sai lầm khi chọn không đúng từ loại. Bài viết này sẽ giúp các bạn tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất cho câu hỏi: TỪ NÀY THUỘC TỪ LOẠI GÌ TRONG TIẾNG ANH ?

Từ loại trong tiếng anh gồm có 5 loại chính :

Danh từ (Nouns)

Tính từ (Adjective)

Động từ (Verb)

Trạng từ (Adverb)

Giới từ (Preposition)

*

Nội dung bài viết

1. Danh từ

Định nghĩa

Danh từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hay

nơi chốn. Chức năng của danh từ trong một câu thường là làm chủ ngữ trong câu, làm tân ngữ hoặc bổ ngữ cho động từ và tân ngữ cho giới từ.

Đang xem: Từ loại tiếng anh là gì

Phân loại

Ex: pen, chairs , student …

*

Danh từ không đếm được : là từ ta không thể biết được số lượng của chúng bằng con số cụ thể mà phải nhở đến một định lượng khác để xác định.

Ex: money, water , oil …

Danh từ chung : là từ dùng để gọi chung cho một nhóm người, vật mang tính đại diện, điển hình.

Ex: school, book , medicine…

Danh từ riêng : là danh từ chỉ một người hoặc vật cụ thể.

Ex: Havard university, Mr.Jane , Math book…

Vị trí của danh từ

Sau mạo từ

Ex: a girl , an apple , the bridge …

Sau tính từ

Ex: beautiful flowers, amazing film , handsome boy …

Sau tính từ sở hữu

Ex: her boyfriend , their toys , my bike ….

Sau từ hạn định

Ex: these tables, this cat , those beds…

Sau giới từ

Ex: under investigation…

2. Tính từ

Định nghĩa

Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của một con người, sự vật, hiện tượng nào đó. Nó giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường trả lời cho câu hỏi : how (như thế nào), which (cái nào) , what kind (loại nào) , how many (bao nhiêu),…

Trật tự của tính từ: tuân theo quy tắc OSASCOMP

Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung)

Ex: nice, awesome, lovely…

Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)

Ex: big, small, heavy…

Age (Tuổi, niên kỷ)

Ex: old, new, young, ancient . …

Shape (Hình dạng)

Ex: round, square, oval ….

Color (Màu sắc)

Ex:green, red, blue, black …

*

Country of origin (Xuất xứ)

Ex: Swiss, Italian, English. …

Material (Chất liệu)

Ex: woolly, cotton, plastic….

Purpose and power (Công dụng)

Ex: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)…

Vị trí của tính từ

Trước danh từ

Ex: interesting story , ugly girl

Sau “ tobe”

Ex: He is kind.

Shoes are good.

Sau động từ liên kết

Seem: có vẻ, dường như (You seem determined.)

Appear: trình diện, ra mắt (The streets appear deserted.)

Feel: cảm thấy (I feel worried.)

Taste: nếm trải, thưởng thức (Candies taste sweet.)

Look: thấy, trông (The man looked angry.)

Sound : nghe thấy (That sounds good!)

Smell: ngửi, cảm thấy (Roses smell sweet.)

Ngoài ra còn có một vài công thức khác về vị trí tính từ

MAKE/KEEP/FIND + O + adjective

Ex: He make me happy

3. Động từ

Định nghĩa

Động từ là những từ miêu tả hành động, trạng thái của chủ thể trong chủ ngữ, thường bổ nghĩa cho chủ ngữ và ở mỗi thì khác nhau động từ sẽ được chia ở các dạng khác nhau.

Các thì trong tiếng anh và dạng của động từ

Hiện tại đơn

( S + V_S/ES + O )

( S+ AM/IS/ARE + O)

Hiện tại tiếp diễn

(S +am/ is/ are + V_ing + O)

Hiện tại hoàn thành

(S + have/ has + V3/ED+ O)

Quá khứ đơn

(S + Vp2/ED + O)

(S+ Were/Was + V_ed/Vp2)

Quá khứ tiếp diễn

(S + was/were + V_ing + O)

Tương lai đơn

(S + shall/will + V(infinitive) + O)

Thực tế trong tiếng Anh có tất cả 12 thì trải qua ba mốc thời gian chính là quá khứ, hiện tại và tương lai. Trên đây chỉ là 6 thì cơ bản, thường xuyên được sử dụng và dễ dàng bắt gặp nhất. Với các thì còn lại, cách chia động từ cũng tương tự như cách chia ở các thì cùng mốc thời gian với chúng.

Vị trí của động từ

Đứng sau chủ ngữ

Ex: He fights me.

Đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Ex: I always do exercise in the morning.

4. Trạng từ

Định nghĩa

Trạng từ là những từ chỉ cách thức, thời gian, hình thức… và thường dùng để bổ nghĩa cho một động từ, tính từ, trạng từ khác hay cho cả câu.

Phân loại trạng từ

Trạng từ chỉ cách thức diễn tả cách thức hành động đó diễn ra như thế nào ( how?)

Ex: Anna can play piano very well.

Trạng từ chỉ mức độ cho biết hành động đó được diễn ra ở mức độ nào

Ex: He does it perfectly.

Trạng từ thời gian đưa ra thời gian diễn ra hành động

Ex: I want to go home now.

Xem thêm: “Kowai”, “Kawaii” Và Những Từ Tiếng Nhật Dễ Thương Tiếng Nhật Là Gì ?

Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động đó

Ex: She never sleep in the noon.

Trạng từ chỉ nơi chốn cho ta biết nơi diễn ra hành động được nói đến trong câu

Ex: I’m in here.

Trạng từ chỉ số lượng dùng để nhấn mạnh, nhắc đến các sự việc được diễn ra ít hay nhiều

Ex: My son studies rather little.

Trạng từ nghi vấn là những từ dùng để hỏi, nghi vấn, khẳng định hoặc phủ định

Ex: Why didn’t you go to school yesterday ?.

Vị trí của trạng từ trong câu

Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ

Ex: He runs fast.

Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc một trạng từ khác

đặt giữa câu để nối hai mệnh đề với nhau

Ex: This food is very bad.

*

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất thường là sau động từ “tobe” hoặc trước động từ chính

Ex: Jone seldom works hard.

Đứng đâu câu khi là trạng từ nghi vấn dùng để hỏi

Ex: What are you doing?

Đối với trạng từ chỉ thời gian thì vị trí thường là cuối câu , đôi khi là đầu câu nếu muốn nhấn mạnh vào thời gian đó trong câu

Ex: He came yesterday.

Lastweek, I saw him.

5. Giới từ

Định nghĩa

Giới từ là những từ diễn tả mối quan hệ của cụm từ đứng phía sau nó với các thành phần khác trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ, V-ing, cụm danh từ.

Lưu ý: Cần phải phân biệt được giới từ với trạng từ vì đôi khi có một từ nhưng đóng hai vai trò. Tuy nhiên sự khác nhau cơ bản là trạng từ sẽ không có tân ngữ theo sau.

Xem thêm: Nên Sống Ở Ký Túc Xá Là Gì, Nghĩa Của Từ Kí Túc Xá Trong Tiếng Việt

Phân loại giới từ

Giới từ chỉ thời gian (in, on, at…)

Ex: at 5p.m, in the morning, on Chrismas Day…

Giới từ chỉ nơi chốn (before, behind, below…)

Ex: under the bed, among people …

Giới từ chỉ chuyển động (along, across…)

Ex: across the church …

Giới từ khác

Mục đích, chức năng (for, to, in order to…)

Ex: I study to work

Nguyên nhân (because of …)

Ex: You can’t go out because of the rain

Tác nhân, phương tiện (by, with)

Ex: She goes to school by bus

Sự tương tự (like …)

Ex: She looks like Queen

Vị trí của giới từ

Đứng trước danh từ, đại từ hoặc động từ

Ex: Tony wants to see you in the afternoon.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *