Inox 304 chiếm 50% khối lượng được sản xuất trên toàn thế giới và…..Thép không gỉ là một họ hợp kim trên cơ sở Fe có tính chất chủ yếu là …..

Đang xem: Inox Sus 304 Là Gì ? 4 Cách KiểM Tra Inox 304 Nhanh Chóng

*
*

*
*

Sản phẩm TRỤ LAN CAN KÍNH TRỤ CẦU THANG KÍNH MẶT DỰNG KÍNH TAY CẦM CỬA KÍNH PHỤ KIỆN KÍNH Tin tức TAY NĂM CỬA KÍNH LAN CAN KÍNH CẦU THANG KÍNH

*

*
*
*

TRỤ LAN CAN KÍNH TRỤ CẦU THANG KÍNH MẶT DỰNG KÍNH TAY CẦM CỬA KÍNH PHỤ KIỆN KÍNH

1. Inox SUS 304 là gì?

Sus 304 thường được gọi là INOX 304 hoặc là thép không gỉ, là một dạng hợp kim của sắt nhưng chứa tối thiểu 10,5% thành phần crom.

Inox 304 chiếm 50% khối lượng được sản xuất trên toàn thế giới và được sử dụng trong tất cả mọi lĩnh vực như : Dầu khí, dược phẩm, xây dựng, phụ kiện bếp….Thép không gỉ là một họ hợp kim trên cơ sở Fe có tính chất chủ yếu là chống ăn mòn trong các môi trường khác nhau. Tuy nhiên, cần hiểu tính chất “không gỉ” ở đây là tương đối so với thép thông thường. Còn thực chất, mỗi loại thép không gỉ chỉ có tính chống ăn mòn cao trong một số môi trường nhất định, và ngay cả trong môi trường đó, nó vẫn bị ăn mòn nhưng với tốc độ không đáng kể nên được coi là không gỉ.

*

tấm inox 3mm – 10mm

2. Thành phần hóa học inox 304

Inoxlà một loại hợp kim của Sắt có chứa nhiều loại Nguyên tố hóa họckhác nhau, mỗi loại nguyên tố đảm nhận một vai trò cũng như chức năng để cấu tạo nên những đặc tính của sản phẩm thép không gỉ.Dưới đây là một số nguyên tố chính quan trọng tham gia vàothành phần cấu tạo củainox.
Fe – SắtC – CarbonCr – CromMn – Mangan
Ngoài những nguyên tố chính trên, còn có rất nhiều nguyên tố khác cũng tham gia vào thành phần cấu tạo thép không gỉ như Si (Silic), Cu (Đồng), Ti (Titan), N (Nitơ), S (Lưu Huỳnh), Phốtpho (P)…

Loại inox

C

Si

Mn

P

S

Ni

Cr

304

=

=

=

=

=

8∼10.5

18∼20

304H

>0.08

=

=

=

=

8∼10.5

18∼20

304L

=

=

=

=

=

9∼13.5

18∼20

3. Tính năng của inox 304

– Khả năng chống ăn mòn: Inox 304đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.

– Khả năng gia công tốt : inox có khả năng tạo hình rất tốt, có thể dát mỏng mà không cần nhiệt . Điều này làm inox độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết inox.

Xem thêm:

– Tính chịu nhiệt cao :Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, từ tính chịu nhiẹt hầu như là không có , nhưng khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp thì từ tính lại rất mạnh.

– Tính dẻo: Dễ uốn, cán nóng

– Độ cứng cao : thép không gỉ 304 có xu hướng có độ bền kéo cao hơn

– Tính hàn : Đối với tất cả các phương pháp, kĩ thuật thì inox 304 đều làm rất tốt

– Phản ứng từ ít hơn : inox 304 thì không hút nam châm

*

mẫu trụ lửng kính đẹp

4. Tính năng của inox 201

Như các loại inox khác, inox 201cũng có tính bền, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt cũng như những lợi thế về bảo trì, vệ sinh và thẫm mỹ. Tuy nhiên, vì có thành tố hóa học khác nhau nên mức độ của những ưu điểm này cũng chênh lệch ít nhiều so với các loại inox còn lại. Điển hình, thành phần Nikel trong inox 201 thấp hơn inox 304nên inox 201sẽ có độ cứng hơn, dễ bị ăn mòn hơn inox 304. Bề mặt không bóng sáng như inox 304. Tuy nhiên, độ bền của inox 201 khá cao. Đây là một trong những điểm mạnh mà inox 201 mang đến.

– Khả năng chống gỉ: loại inox 201 có nhiều ứng dụng trong môi trường kháng vừa và nhẹ, nhưng vẫn ít hơn so với inox 304 nhất là trong môi trường hóa học.

– Từ tính: Khi được nung loại inox này không có tính từ tuy nhiên khi được làm lạnh thì tính từ lại trờ nên rất mạnh.

– Tính hàn: Inox 201 có thể hàn bằng tất cả các phương pháp do trong thành phần có chứa 18% Cr, 8% Ni, tuy nhiên sự ăn mòn giữa các hạt có thể bị ảnh hưởng nhiệt nếu hàm lượng Cacbon vượt quá 0,03%.

– Độ bền/ Độ cứng: hàm lượng N lớn giúp cho inox 201 có được độ bền và độ cứng cao nhất là khi ở nhiệt độ thấp.

5.So sánh sự khác biệt SUS 304 và SUS 201

– Thành phần hóa học:

+ Inox 304: 8.1% Niken và 1% Mangan

+ Inox 201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan

Vậy inox 201 và inox 304 khác nhau như thế nào?, chúng ta hãy theo dõi bảng so sánh sau:

INOX 304

INOX 201

Thành phần

8,1% niken + 1% magan

4,5% niken + 7,1% magan

Khối lượng riêng

Cao hơn so với inox sus 201

Thấp hơn so với Inox sus 304

Độ dát mỏng inox

Dễ dàng thực hiện

Khó hơn inox sus 304

Độ cứng

Thấp hơn 201 nên tiết kiệm năng lượng

Cao hơn 304 vì hàm lượng magan cao

Độ bền

Độ bền cao

Độ bền thấp hơn

Khả năng chống ăn mòn

Cao hơn

Thấp hơn

Khả năng ăn mòn với axit và muối

Không bị ăn mòn với axit và muối

Ăn mòn nhẹ

Khả năng nhiễm từ (hút nàm châm)

Không hút nam châm

Hút nhẹ nam châm

Giá thành

Cao

Thấp hơn

*

trụ lan can cầu thang

6. Giá của inox sus 304

– Giá thép không gỉ bao nhiêu 1kg, đây là câu hỏi chắc nhiều khách hàng phải băn khoăn và tìm hiểu để mình có thể có được giá phù hợp cho công ty mình.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cài Đặt Nitro Pro 8, Tải Nitro Pdf Professional 2021,8 Full Cr@Ck

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty nhập khẩu các loại thép giả từ Trung Quốc. Vì vậy có giá inox rất rẻ, tuy nhiên hàng rẻ thì chắc chắn với quý khách hàng không thể chất lượng cao được.Giá inox sus 304biến động mỗi ngày, vì vậy để có được mức giá chính xác và cạnh tranh nhất.Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây, chúng tôi sẽ phản hồi lại quý vị trong thời gian sớm nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *