Hẳn trong kỹ thuật, không ai là không nghe qua loại dây điện Cadivi bởi lẽ đây là sản phẩm vô cùng thông dụng và quen thuộc có tầm quan trọng đối với các công trình xây dựng và lắp ráp điện dụng. Do vậy dưới đây là một số thông tin cần tìm hiểu về dây cáp điện Cadivi và giá thành của chúng để bạn đọc tham khảo.
Đang xem: Dây Điện Cv Là Gì ? Dây Cáp Cxv
Bạn đang xem: Dây điện cv là gì
Thế nào là dây điện cadivi?
Dây điện cadivi, dây cáp điện, hay cũng là là cáp đồng trục được một nhà toán học kỹ sư người Anh tên Oliver Heaviside phát minh vào năm 1880. Là loại dây điện đặc biệt với lớp bao bọc là lớp điện môi không dẫn điện và bên trong là một lõi dẫn điện, chung quanh quấn thêm một lớp bện kim loại và ngoài cùng lại có vỏ bọc cách điện, tất cả đều theo một trục hình học cố định.
Cấu tạo:
Cấu tạo cơ bản của dây điện cadivi gồm có:
Các loại dây điện cadivi:
Hiện nay có 2 loại chính được chia theo cấu tạo của chúng, cụ thể:
Dây điện cadivi CVV: Đây là loại dây từ 1 đến 4 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, có hoặc không có giáp bảo vệ, vỏ bọc bằng PVC; dùng cho hệ thống truyền tải và phân phối điện để làm đường truyền phát tín hiệu vô tuyến, các đường cấp giữa thiết bị thu phát sóng vô tuyến như ăng-ten, router kết nối mạng máy tính, cáp truyền hình với cấp điện áp 300 đến 500V và 0,6 đến 1kV. Đại diện cho dòng này có Cáp điện 2 đến 4 ruột đồng, cách điện pvc vỏ pvc ký hiệu dk-cvv – 0,6/1 kv.
Dây điện cadivi CXV: được hiểu là dây cáp điện hạ thế có cấu tạo ruột đồng, 2 lớp cách điện bằng XLPE, vỏ bọc PVC và có khả năng truyền tải điện từ 0,6/1 kV. Đây là loại dây cáp điện dân dụng của ta dùng để nối các thiết bị điện trong nhà cho mục đích truyền tải điện, nối trong hệ thống điện cao áp, còn dùng trong các tầng hầm, dùng để nối các thiết bị điện ngầm,… thông dụng trong các công trình thang cáp, máng cáp, ống đi trên và trong tường, nhà xưởng, toà nhà, hoặc từ nguồn đến các thiết bị máy móc. Tiêu biểu là cáp điện kế 2 hoặc 4 ruột đồng, lớp cách điện xlpe – vỏ pvc ký hiệu dk-cxv – 0,6/1 kv.
Xem thêm: Ex Là Viết Tắt Của Từ Gì – Ex, Nyc Có Nghĩa Là Gì Trên Facebook
Từ đó, dây điện cadivi dựa theo 2 loại chính này phân phối ra rất nhiều loại khác nhau, điển hình như:
Cáp điện lực ruột nhôm, cách điện XPLE, vỏ PVC: AXV 1, 2, 3, 4 ruộtCáp điện lực ruột nhôm, cách điện XPLE, vỏ PVC, giáp băng AXV/DATA, AXV/DSTA: 1, 2, 3, 4 ruộtCáp trung thế ruột nhôm AXV, AXV/S, AXV/SE/DSTA 12/20(24)Kv; AsXVCáp điện lực chống cháy CV/FR, CXV/FR 1, 2, 3, 4; (3+1) ruộtCáp điện lực chậm cháy CXV/FRT 1, 2, 3, 4; (3+1) ruộtCáp điện kế cách điện PVC, vỏ PVC. Dây đồng trần xoắn C, CmCáp điều khiển ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC các loạiCáp trung thế ruột đồng: CXV, CXV/S, CXV/SE/DSTA 12/20(24)kVCáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC: CVV 2, 3, 4 ruộtCáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC: CVV (3+1) ruộtCáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC giáp 2 lớp bằng CVV/DATA 1, 2, 3, 4 ruộtCáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC giáp 2 lớp bằng CVV/DSTA (3+1) ruộtCáp điện lực ruột đồng, cách điện PXLE, vỏ PVC:CXV 1, 2, 3, 4 ruộtCáp điện lực ruột đồng, cách điện PXLE, vỏ PVC:CXV (3+1) ruột
Thông số kỹ thuật trên dây điện cadivi
Đầu tiên các chỉ số sẽ được in trên thân dây.
Một số ký hiệu cần biết
trước nhất trên hầu hết các loại dây điện cadivi đều có những ký hiệu sau đây:
C là Cu tức là đồngE là chất liệu XLPEV là nhựa PVC Polyvinyl hloridePP là chất độn Polypropylen dạng sợiDSTA, SWA, hay DATA là giáp kim loại bảo vệ.20A là mức tối đa 20 ampe1P, 2P, 3P là 1 pha, 2 pha, 3 phaMCCB viết tắt cho moulded case circuit breaker, là áptômát khối hoặc tổng được dùng để cắt các mạch lớn tối đa là 80KAMCB viết tắt cho miniature circuit bkeaker nghĩa là áptômát tép được dùng để ngắt các dòng nhỏ tối đa là 10KA với tải trọng thấp.
Cách đọc thông số trên dây cho một số loại phổ biến:
Khi trên dây ghi: 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm nghĩa là:
0,6/1kV là cấp điện áp của cáp theo IEC là Uo/U(Um) tức là:Uo: điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa dây dẫn của cáp với mặt đất/lắp bọc kim loại (màn chắn) mà cáp có thể chịu được, trong trường hợp này là Uo = 0.6kVU: điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa điện áp pha (các dây dẫn với nhau) mà cáp có thể chịu được, trong trường hợp này là U = 1KVUm: mức điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được;3Cx50 + 1Cx25: dây 4 lõi gồm 03 dây pha có tiết diện là 50mm vuông, 01 dây trung tính có tiết diện là 25mm vuông
Hoặc, khi trên dây ghi: CXV-3×4(3×7/0.85)-0,6/1kV nghĩa là:
Cấp điện áp U0/U (Um) là 0,6/1 kV.Điện áp thử đến 3,5 kV (trong 5 phút).Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 105 0C.Bán kính uốn cong nhỏ nhất: 6 x đường kính ngoài.
Có loại ghi: CEV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV) cần chú ý trong đó:
Gía của dây điện cadivi
Sản phẩm dây điện cadivi có vô số loại, dưới đây là 2 bảng giá thông dụng nhất dành cho:
Dây điện dân dụng thích hợp trong nhà cửa, đồ dùng điện gia dụng:
Tên hàng | Giá |
Dây điện 12/10 Cadivi | 287.100 |
Dây điện 16/10 Cadivi | 508.200 |
Dây điện 20/10 Cadivi | 771.100 |
Dây điện CV 1.0 cadivi | 295.900 |
Dây điện CV 1.25 cadivi | 314.600 |
Dây điện CV 1.5 cadivi | 407.000 |
Dây điện CV 2.0 cadivi | 526.900 |
Dây điện CV 2.5 cadivi | 663.300 |
Dây điện CV 3.5 cadivi | 892.100 |
Dây điện CV 4.0 cadivi | 1.004.300 |
Dây điện CV 5.5 cadivi | 1.381.600 |
Dây điện CV 6.0 cadivi | 1.476.200 |
Dây điện CV 8.0 cadivi | 1.978.900 |
Dây điện CV 10 cadivi | 2.442.000 |
Dây điện đôi 2×16 cadivi | 303.600 |
Dây điện đôi 2×24 cadivi | 427.900 |
Dây điện đôi 2×30 cadivi | 782.100 |
Dây điện đôi 2×32 cadivi | 548.900 |
Dây điện đôi 2×50 cadivi | 1.268.300 |
Bảng giá dây điện cadivi thông dụng dành cho công ty ,nhà máy,viễn thông ăng ten truyền hình:
Tên hàng | Giá |
CV-16-750V-TCVN6610:3-2000 | 37,180 |
CV-25-750V-TCVN6610:3-2000 | 58,300 |
CV-35-750V-TCVN6610:3-2000 | 80,630 |
CV-50-750V-TCVN66103-2000 | 110,330 |
CV-70-750V-TCVN6610:3-2000 | 157,410 |
CV-95-750V-TCVN6610:3-2000 | 217,690 |
CV-120-750V-TCVN6610:3-2000 | 283,580 |
CV-300-750V-TCVN6610:3-2000 | 695,530 |
CVV-2×1.5(2×7/0.52)-300/500V | 13,057 |
CVV-2×2.5(2×7/0.67)-300/500V | 19,162 |
CVV-2×4(2×7/0.85)-300/500V | 27,720 |
CVV-2×6(2×7/1.04)-300/500V | 38,280 |
CVV-2×8 (2×7/1.2) 0.6/1kV | 52,140 |
CVV-2×10(2×7/1.35)-300/500V | 61,820 |
CVV-2×16-0,6/1kV | 95,810 |
CVV-3×1.5(3×7/0.52)-300/500V | 17,237 |
CVV-3×2.5(3×7/0.67)-300/500V | 25,520 |
CVV-3×4(3×7/0.85)-300/500V | 37,400 |
CVV-3×6(3×7/1.04)-300/500V | 53,240 |
CVV-3×10(3×7/1.35)-300/500V | 85,910 |
CVV-3×16+1×10(3×7/1.7+1×7/1.35)-0,6/1kV | 160,050 |
CVV-4×1.5(4×7/0.52)-300/500V | 21,890 |
CVV-4×2.5(4×7/0.67)–300/500V | 32,450 |
CVV-4×25-0,6/1kV | 257,620 |
CVV-4×35-0,6/1kV | 348,260 |
CVV-4×4(4×7/0.85)-300/500V | 48,840 |
CVV-4×6(4×7/1.04)-300/500V | 69,960 |
CVV-4×10(4×7/1.35)-300/500V | 111,870 |
CVV-4×16-0,6/1kV | 170,280 |
CXV-70-0,6/1kV | 164,560 |
CXV-95-0,6/1kV | 226,160 |
CXV-120-0,6/1kV | 294,910 |
CXV-150-0,6/1kV | 351,890 |
CXV-185-0,6/1kV | 438,240 |
CXV-240-0,6/1kV | 573,210 |
CXV-2×1.5(2×7/0.52)-0,6/1kV | 15,169 |
CXV-2×2.5(2×7/0.67)-0,6/1kV | 20,845 |
CXV-2×4(2×7/0.85)-0,6/1kV | 29,700 |
CXV-2×6(2×7/1.04)-0,6/1kV | 40,370 |
CXV-2×16-0,6/1kV | 92,620 |
CXV-3×1.5(3×7/0.52)-0,6/1kV | 19,437 |
CXV-3×2.5(3×7/0.67)-0,6/1kV | 27,500 |
CXV-3×4(3×7/0.85)-0,6/1kV | 39,710 |
CXV-3×10(3×7/1.35)-0,6/1kV | 86,350 |
CXV-3×10+1×6(3×7/1.35+1×7/1.04)-0,6/1kV | 102,520 |
CXV-3×16+1×10(3×7/1.7+1×7/1.35)-0,6/1kV | 158,840 |
CXV-3×50-0,6/1kV | 359,920 |
CXV-4×1.5(4×7/0.52)-0,6/1kV | 24,310 |
CXV-4×2.5(4×7/0.67)-0,6/1kV | 34,650 |
CXV-4×4(4×7/0.85)-0,6/1kV | 50,930 |
CXV-4×6(4×7/1.04)-0,6/1kV | 71,610 |
CXV-4×10(4×7/1.35)-0,6/1kV | 112,530 |
CXV-4×16-0,6/1kV | 169,510 |
CXV-4×25-0,6/1kV | 265,210 |
Tóm lại dựa vào những thông tin trên, chúng ta có thể bổ sung thêm những kiến thức cần thiết kể cả khi mạng lưới điện có gặp trục trặc, bạn vẫn có thể tìm mua cho mình loại dây điện cadivi phù hợp nhất.