Đối với quá trình và thủ tục vận tải đường biển nói chung và vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng thì việc thành thạo thuật ngữ bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng vì hầu hết các văn bản, thông tin, thủ tục nói chung đều dùng tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu về các thuật ngữ vận tải đường biển thường dùng nhé.
Đang xem: Cảng biển tiếng anh là gì
Vận tải đường biển tiếng Anh là gì?
Vận tải đường biển được hiểu là hình thức dùng để vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện cùng cơ sở hạ tầng đường biển. Trong tiếng Anh, vận tải đường biển là Transport by sea.
Vận tải đường biển là vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện, cơ sở hạ tằng đường biển.
Phương tiện thường dùng trong vận tải đường biển là tàu thuyền là phương tiện vận tải chính cùng các phương tiện xếp gỡ hàng hóa. Cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải đường biển gồm các cảng trung chuyển, cảng biển…
Thuật ngữ xuất nhập khẩu bằng tiếng Anh
Thuật ngữ xuất nhập khẩu bằng tiếng Anh là một vấn đề, nội dung quan trọng gây khó khăn lớn cho các học viên cũng như doanh nghiệp, công ty kinh doanh.
Từ vừng trong ngành xuất nhập khẩu rất nhiều, không thể liệt kê hết và bạn đọc cũng không thể nhớ hết, do đó, Đại Dương Xanh xin đưa ra danh sách những thuật ngữ thường dùng nhất, cơ bản nhất.
– C.I.F: Viết tắt của cost, insurance and freight, là giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí.
– Container: Thùng, xe lớn đựng hàng hóa, Container port là cảng Container, To Containerize là chuyển hàng vào Container.
– Bill of lading: Vận đơn.
– Cargo: Hàng hóa được vận chuyển.
– C.&F: Viết tắt của cost and freight, nghĩa là giá hàng hóa và cước phí không bao gồm bảo hiểm.
– Certificate of origin (C/O): Chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
– Packing list: Phiếu đóng gói hàng.
– Customs: hải quan, thuế nhập khẩu. Customs declaration form là tờ khai hải quan.
– Declare: Khai báo hàng.
– F.a.s: viết tắt của free alongside ship, là chi phí vận chuyển hàng đến cảng không bao gồm chi phí chất hàng.
– Pro forma invoice: Hóa đơn tạm thời
– Irrevocable: Không thể hủy.
– F.o.b: Viết tắt của free on board, là chi phí vận chuyển và chí chất hàng lên tàu.
– Freight: Hàng hóa vận chuyển.
– Letter of credit (L/C): Tín dụng thư
– Merchandise: Hàng hóa mua bán
– Ship: Vận chuyển, Shipment: việc gửi hàng.
– Quay: Bến cảng.
– Wharf quayside: khu vực sát bến cảng.
– To incur: Chịu, bị, gánh, (tổn thất, chi phí, trách nhiệm…)
To incur losses: Chịu tổn thất
To incur punishment: Chịu phạt
To incur Liabilities: Chịu trách nhiệm
To incur a penalty: Chịu phạt
To incur expenses: Chịu chi phí
To incur debt: Mắc nợ
To incur risk: Chịu rủi ro
– Indebted: Mắc nợ, còn thiếu. Indebtedness: Sự mắc nợ, tiền nợ, công nợ.
Certificate of indebtedness là giấy chứng nhận thiếu nợ.
Mỗi cụm từ đi với Premium lại có ý nghĩa khác nhau.
Xem thêm: Tết 2020 Là Con Gì – Mùng 1 Tết 2021 Là Ngày Mấy Dương Lịch
– Premium: Tiền thưởng, tiền bù, tiền đóng bảo hiểm, tiền khuyến khích, tiền bớt giá, hàng biếu thêm.
Premium for double option: Tiền cược mua hoặc bán
Premium for the call: Tiền cược mua, tiền cược thuận
Premium as agreed: Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
Premium for the put: Tiền cược bán, tiền cược nghịch
Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
Premium on gold: Bù giá vàng
Exchange premium: Tiền lời đổi tiền
Extra premium: Phí bảo hiểm phụ
Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu
Voyage premium: Phí bảo hiểm chuyến
Lumpsum premium: Phí bảo hiêm xô, phí bảo hiểm khoán
Hull premium: Phí bảo hiểm mộc, phí bảo hiểm toàn bộ
Insurance premium: Phí bảo hiểm
At a premium: Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)
Net premium: Phí bảo hiểm thuần túy (đã khấu trừ hoa hồng, môi giới), phí bảo hiểm tịnh
Unearned premium: Phí bảo hiểm không thu được
Premium bond: Trái khoán cả thưởng khích lệ
– Loan: cho vay, cho mượn; Sự cho vay, cho mượn; tiền cho vay, công trái.
Loan at call: Khoản vay, tiền vay không kỳ hạn.
To raise a loan = To secure a loan: Vay nợ.
Loan on overdraft: Khoản vay chi trội.
Loan of money: Việc cho vay tiền.
Fiduciary loan: Khoản cho vay không bảo đảm.
Loan on interest: Khoản cho vay có lãi.
Loan on bottomry = Bottomry loan: Khoản vay cầm tàu.
Warehouse insurance: Khoản vay lưu kho, cầm hàng.
Call loan: Tiền vay, khoản vay không có kỳ hạn.
Unsecured insurance: Khoản vay không thế chất, không đảm bảo.
Loan on mortgage: Việc cho vay cầm cố.
Demand loan: Khoản vay hoặc sự cho vay không kỳ hạn.
Loan-office: Sổ giao dịch vay mượn, nhận tiền công trái.
Long loan: Khoản vay, sự cho vay dài hạn.
Short loan: Khoản vay, sự cho vay ngắn hạn.
To loan for someone: Cho ai đó vay.
Loan on security: Khoản vay, mượn có thế chấp.
To apply for a plan: Làm đơn vay tiền.
Để hiểu và thông thạo các thuật ngữ vận tải tiếng Anh thì cần thực hành nhiều lần.
Các thuật ngữ trên chỉ là những thuật ngữ cơ bản trong vận tải đường biển và logistic, do đó, để nắm chắc và hiểu rõ thông thạo sử dụng thuật ngữ ngành vận tải yêu cầu cần không ngừng tìm tòi, học hỏi, sử dụng thực tiễn nhiều lần, nhất là các nhân viên chứng từ Logistic, xuất nhập khẩu, vận tải.
Xem thêm: Cách Cập Nhật Qua Ota Là Gì ? Làm Sao Để Nâng Cấp Iphone Làm Sao Để Nâng Cấp Iphone Thông Qua Ota
Nếu bạn gặp khó khăn về các thuật ngữ vận tải đường biển, logistic gây khó khăn cho quá trình làm giấy tờ, thủ tục thì hãy sử dụng dịch vụ của Đại Dương Xanh. Công ty vận tải và xuất nhập khẩu Đại Dương Xanh luôn sẵn sàng và phục nhu cầu quý doanh nghiệp hiệu quả nhất, uy tín nhất với giá cả cạnh tranh nhất.