Khi học về các thì trong tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã bắt gặp thuật ngữ về câu khẳng định. Vậy câu khẳng định (affirmative/positive sentence) là gì? Hôm nay, hãy cùng Step Up tìm hiểu ngữ pháp câu khẳng định tiếng Anh nhé.

Đang xem: Câu khẳng định là gì

1. Câu khẳng định là gì?

Câu kể (hay còn gọi là câu trần thuật) trong tiếng Anh dùng để tuyên bố hoặc diễn đạt một thông tin nào đó. Câu khẳng định là một loại câu trần thuật. Nhìn chung, câu khẳng định (affirmative sentence) thể hiện tính đúng đắn hoặc sự thật của thông tin chứa trong một câu nói.

*
*

Câu khẳng định dùng động từ khuyết thiếu

Với các động từ khiếm khuyết (modal verbs), câu khẳng định thường sử dụng một động từ nguyên thể đi sau động từ khuyết thiếu đó.

Công thức chung:

S + động từ khuyết thiếu + V

Các động từ khiếm khuyết/động từ tình thái thường gặp là can, could, may, might, would…

Ví dụ:

She can be a little stubborn, but she can have her work done neatly.

Xem thêm:

(Cô ấy có thể hơi cứng đầu một chút, nhưng cô ấy cũng có thể hoàn thành công việc một cách tử tế.)

They may look at you and judge, but you can stand up for yourself.

(Họ có thể nhìn và đánh giá bạn, nhưng bạn cũng có thể đứng lên bảo vệ bản thân.)

It might be a little high, I’ll try to reach it.

(Chỗ đó có vẻ hơi cao, tôi sẽ cố với tới.)

3. Bài tập câu khẳng định

Bài 1: Những câu nào trong những câu dưới đây là câu khẳng định?

Can you help me move this TV to the left? Eddy won’t go to the movie with us. I love ice cream, it is so delicious. Bread and butter don’t go together, don’t you think so? She looks tired, she must have worked all night. My parents do not seem very happy about my decision. I’m trying to open this can of tuna. The baby started crying and shouting. This exercise cannot be solved by the available information. How did you know she was at home last night?

 

Đáp án:

Những câu là câu khẳng định: 3, 5, 7, 8

Những câu không phải câu khẳng định: 1, 2, 4, 6, 9, 10

Bài 2: Đặt 5 câu khẳng định ở các thì khác nhau.

Xem thêm: Nuôi Loài Cá Sộp Là Cá Gì – Các Loại Cá Lóc Cần Biết: Cá Lóc Và Cá Lóc Bông

 

Đáp án: (tham khảo)

Thì hiện tại đơn: I write a letter for my pen friend every week. Thì quá khứ đơn: She went to the stadium last Sunday. Thì tương lai đơn: We shall eat out today and have desserts after that. Thì hiện tại tiếp diễn: Susie is chatting with her classmates now. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: My parents have been living together since 1999.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *