1/ Vữa không co ngót là gì?
Vữa không co ngót là vữa si măng thủy lực, khi đông kết trong môi trường thích hợp thì không co lại, vì vậy, thể tích cuối cùng lớn hơn hoặc bằng thể tích đã được đổ khuôn ban đầu. Nó thường được sử dụng như vật liệu truyền tải giữa các cấu kiện chịu lực.
Đang xem: Co ngót bê tông là gì
Ngoài đặc tính không co ngót, vữa này còn có tính chống thấm, chống ăn mòn cao, rót tự chảy, điền đầy khuôn, có thể thiết kế cấp phối để đạt cường độ nén cao. Cường độ chịu nén có thể đạt mác M400, M600, M800 tùy thuộc vào yêu cầu chịu lực của vữa khi sử dụng.
2/ Vữa không co ngót ứng dụng vào đâu
Vì có nhiều tính năng ưu việt và khả năng chịu lực cao nên vữa không co ngót được sử dụng trong các lĩnh vực sau:
Sửa chữa các kết cấu bê tông, cốt thép bị hư hỏng hoặc bị lỗi bề mặt khi tháo khuôn như cột, dầm, vách lõi thang máy… |
Bơm khoảng hở ở đầu cột, đầu vách |
Các bệ móng máy, nơi nhiều thép. Thích hợp đổ vữa hơn là đổ bê tông. |
Chân cột thép nhà xưởng |
Khe co giãn tiếp giáp giữa các nhịp cầu. |
Tính chống thấm tốt, đổ xung quanh phễu thu sàn, cổ ống nước xuyên sàn |
1 số sản phẩm vữa không co ngót phổ biến
Vữa lỏng không co ngót Sika Grout 214-11
SikaGrout 214-11 HS là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương.
Ứng dụng
Sản phẩm được thiết kế để kháng lại sự co ngót của bê tông và vữa, đồng thời hấp thụ và giảm thiểu các ảnh hưởng của sự rung động đến nền móng. tính năng đạt cường độ cao và sớm rất thích hợp với những nơi cần sự chịu tải trọng sớm như móng máy, cột chịu lực, dầm dự ứng lực , gối cầu, thanh tà vẹt, bu lông, định vị.
Ưu điểm
– Độ chảy lỏng tuyệt hảo
– Sự ổn định kích cỡ tốt
– Kiểm soát sự giãn nở
– Đạt cường độ nén cao sớm : cho phép chịu tải sớm
Đặc tính
Hình dạng | Dạng bột màu xám |
Tỷ trọng | khoảng 1.56 – 1.60 kg/lít. |
Tiêu thụ | Khoảng 73-74 × 25kg/bao cho 1 m3 phụ thuộc vào lượng nước chứa trong vữa. |
Cường độ liên kết với bê tông | >2N/mm2 ở 7 ngày, 3N/mm2 ở 28 ngày. |
Độ co ngót khi khô | Cường độ |
Điện trở suất | |
Độ giản nở lên đến 1% hoặc cao hơn nếu bố trí nguyên liệu không đúng theo ASTM C827 | |
Khả năng bù co ngót khi khô theo tiêu chuẩn ASTM 1107-91. | |
Thời gian đông kết ban đầu: 2.3-3.4 giờ | |
Thời gian đông kết cuối cùng: 4 – 5.6 giờ |
Vữa không co ngót Sikagrout GP
Sikagrout GP là vữa rót trộn sẵn gốc xi măng tự san phẳng, không co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ.
Ứng dụng
Sikagrout GP thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
– Nền móng máy (không rung động)
– Bệ đường ray
– Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
– Định vị bu lông
– Gối cầu
– Các lỗ hổng
– Các khe hở
– Các hốc tường
– Sửa chưa bê tông
Ưu điểm
SikaGrout GP là một loại vữa rất kinh tế và rễ sử dụng
Những ưu điểm khác gồm:
– Độ chảy lỏng tuyệt hảo
– Tính ổn định kích thước tốt
– Cường độ cao, đọ sệt co thể điều chỉnh
– Không tách nước
– Không độc hại, không bị ăn mòn
– Đã được trộn sẵn chỉ cần thêm nước
– Kháng va đập, rung động
– Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
Đóng gói: 25 kg/bao
Vữa không co ngót Sikadur-42 MP
Sikadur-42 MP là vữa epoxy, có thể chảy lỏng, tự san bằng cho bê tông, đá thép, nhôm, xi măng, amiang, gỗ, polyeste và epoxy.
Sikadur-42 MP đạt tiêu chuẩn tại Việt Nam và nước ngoài.
Thông tin chi tiết
Sử dụng Sikadur-42 MP kết dính, rót vữa:
– Sikadur-42 MP kết dính kết cấu thép chờ, neo, cột chống, các thanh thép nối và chống.
– Sikadur-42 MP rót vữa cho bản đệm, mối nối cơ học cho cầu, gối cầu.
– Sikadur-42 MP rót cho các đường ray, đường ray cần trục, trong đường gầm, trên cầu.
Ưu điểm Sikadur-42 MP
Sikadur-42 MP kết hợp trộn với xi măng hoặc vữa xi măng-cát nhằm gia tăng tính kết dính và khả năng chống thấm.
Xem thêm: Tác Dụng Của Lá Tía Tô Chữa Bệnh Gì ? Cách Nấu Nước Uống Lá Tía Tô
Sikadur-42 MP tác động lên các đặc tính sau:
– Không dung môi
– Độ chảy lỏng cao ngay cả khi lớp vữa mỏng.
– Thích hợp để thi công cải tiến trên bề mặt khô và ẩm.
– Đông cứng không gây co ngót.
– Kháng dầu, dầu nhờn tổng hợp, nước và phần lớn các hóa chất.
– Cường độ cơ học cao.
– Chịu được sự rung động
– Vữa sửa chữa bê tông.
– Vữa dán gạch.
Sikadur-42 MP không chứa dung môi, chịu được sự rung động
Thông số sản phẩm Sikadur-42 MP
Dạng / Màu : Hỗn hợp / Màu xám
Đóng gói : 12kg/bộ
Vữa lỏng không co ngót Congrout 1000
Congrout 1000 là vữa không co ngót, đặc tính cao, thời gian cho phép thi công lâu.
Congrout 1000 được dùng để định vị các bu long, bệ máy nặng, đáy bệ cột, trụ cầu và tất cả những nơi yêu cầu loại vữa không co ngót.
Ưu điểm
– Có khả năng sửa chữa lấp đầy các lổ hổng.
– Có thể tự chảy và tự san phẳng.
– Có thể lắp đầy các lỗ rổng phức tạp
– Dễ sử dụng
– Cường độ cao
– Ổn định kích thước tốt
– Không tách nước hoặc phân tầng
– Giãn nở tốt
– Khả năng bù co ngót ở cả hai trạng thái cứng và dẻo.
Đặc tính
Hình dạng | Dạng bột màu xám |
Tỷ trọng | Khoảng 1.56 – 1.60 kg/lít. |
Tiêu thụ | Khoảng 73-74 × 25kg/bao cho 1 m3 phụ thuộc vào lượng nước chứa trong vữa. |
Cường độ liên kết với bê tông | >2N/mm2 ở 7 ngày, >3N/mm2 ở 28 ngày. |
Độ co ngót khi khô | Cường độ |
Điện trở suất | |
Độ giản nở lên đến 1% hoặc cao hơn nếu bố trí nguyên liệu không đúng theo ASTM C827 | |
Khả năng bù co ngót khi khô theo tiêu chuẩn ASTM 1107-91. | |
Thời gian đông kết ban đầu: 2.3-3.4 giờ | |
Thời gian đông kết cuối cùng: 4 – 5.6 giờ |