Tân ngữ là một yếu tố quan trọng trong ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh. Nhờ dùng tân ngữ trong Tiếng Anh giúp cho câu văn trở nên dễ hiểu và rõ ràng hơn. Hiểu được điều đó, honamphoto.com đã tổng hợp một số kiến thức hữu ích về tân ngữ cho bạn qua bài viết sau đây.
Đang xem: Tân ngữ là gì trong tiếng anh
Tân ngữ là gì?
Tân ngữ (Object), thuộc thành phần vị ngữ của câu, là từ hoặc cụm từ để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
Các loại tân ngữ trong tiếng Anh
Có hai loại tân ngữ: tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.
Danh từ hoặc cụm danh từ
Danh từ hoặc cụm danh từ có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp trong câu.
Ví dụ: I gave him a pen = I gave a pen to him
Ngoài ra, các tính từ được dùng như danh từ tập hợp cũng có thể làm tân ngữ trong câu.
Ví dụ: the poor, the rich, the young, the old,…
Nếu bạn vẫn còn xa lạ với những kiến thức cơ bản trong tiếng Anh và không biết bắt đầu từ đâu, hãy đọc ngay “Bắt đầu học tiếng Anh như thế nào để đạt điểm cao?”
Đại từ nhân xưng
Lưu ý: Đây là các đại từ nhân xưng chỉ được làm tân ngữ cho câu, không được làm chủ ngữ.
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ |
I | Me |
You | You |
He | Him |
She | Her |
It | It |
They | Them |
Động từ
Động từ khi làm tân ngữ có hai dạng: động từ nguyên mẫu và động từ thêm đuôi ing
Động từ nguyên mẫu
Bảng dưới đây là các động từ yêu cầu những động từ theo sau nó là một động từ nguyên mẫu khác.
agree | desire | hope | plan | strive |
attempt | expect | intend | prepare | tend |
claim | fail | learn | pretend | want |
decide | forget | need | refuse | wish |
demand | hesitate | offer | seem |
Ví dụ:
I agree to keep silence in our class.
Xem thêm: Từ Khóa Phủ Định Là Gì, Sử Dụng Như Thế Nào? Từ Khóa Phủ Định Là Gì
I expect to have a good position.
Động từ thêm đuôi ing (V-ing)
Bảng dưới đây là các động từ yêu cầu những động từ theo sau nó là một V-ing.
admit | enjoy | suggest |
appreciate | finish | consider |
avoid | miss | mind |
can’t help | postpone | recall |
delay | practice | risk |
deny | quit | repeat |
resist | resume | resent |
Ví dụ:
I delayed doing my homework until tonight.
She enjoys reading books when she has free time.
Đặc biệt, có một số động từ mà theo sau nó có thể là động từ nguyên mẫu hoặc V-ing với ý nghĩa không thay đổi.
begin | continue | hate | love | start |
can’t stand | dread | like | prefer | try |
Ví dụ:
I begin doing homework after 7:00 pm.
I begin to do homework after 7:00 pm.
Xem thêm: Away From Home Away From Home Là Gì, Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích
Mệnh đề danh từ
Ví dụ: She agrees that he looks good. (“that he looks good” là mệnh đề danh từ làm tân ngữ)
Bài viết trên đây là những kiến thức cơ bản và dễ hiểu nhất về tân ngữ trong tiếng Anh mà honamphoto.com muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng tân ngữ trong tiếng Anh sẽ không còn là rắc rối với bất cứ ai và mọi người có thể vận dụng đúng cách, diễn đạt đúng tân ngữ trong hoàn cảnh mà mình muốn sử dụng.
Nếu bạn muốn nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng học tiếng Anh, hãy tham khảo bài viết “Sơ đồ tư duy Tiếng Anh là gì? Cách tạo sơ đồ tư duy Tiếng Anh hiệu quả“