Nó là lời tuyên bố bởi những người chống lại bất kì sự tăng lương tối thiểu nào, rằng nếu người nghèo giàu lên thì sẽ không tốt cho nền kinh tế.
Đang xem: Tăng lương tiếng anh là gì
It is the claim made by those who oppose any increase in the minimum wage that if the poor get richer, that will be bad for the economy.
The world human population began increasing after the Neolithic Revolution and its increased food supply.
Sự gia tăng đáng kể này chủ yếu là do sự gia tăng hàng năm của 10% tiền lương nhà tuyển dụng nhà nước của Chính phủ Turkmenistan.
This dramatic increase is mainly due to the yearly increase of 10% of the state employer salaries by the Government of Turkmenistan.
Trong quá trình gia tăng dân số chưa từng thấy như hiện nay và kèm theo sự gia tăng nhu cầu lương thực, nó có thể trở thành thảm họa.
In a period of unprecedented population growth and increased food demands, this could prove disastrous.
Chính phủ hi vọng là sự gia tăng mức lương sẽ giúp gia tăng tiêu dùng nội địa và giúp nó tiến gần đến mô hình phát triển mới mà ít phụ thuộc hơn vào sản suất chi phí thấp , xuất khẩu và đầu tư .
The government hopes raising wages will increase domestic consumption and help it move towards a new growth model less reliant on low-cost manufacturing , exports and investment .
Hầu hết sự tăng trưởng về tiền lương đến từ bản quyền truyền hình; ví dụ như hợp đồng truyền hình cho giải NFL vào năm 2011 được định mức gần 5 tỉ đô một năm.
Much of the growth in income for sports and athletes has come from broadcasting rights; for example, the most recent television contract for the NFL is valued at nearly US$5 billion per year.
Sự suy giảm sản xuất lương thực, sự gia tăng dân số và cạnh tranh quyền lợi giữa các gia tộc lớn đã dẫn đến sự suy thoái dần dần quyền lực của Fujiwara và gây ra những rối loạn quân sự vào giữa thế kỷ thứ 10 và 11.
A decline in food production, the growth of the population, and competition for resources among the great families all led to the gradual decline of Fujiwara power and gave rise to military disturbances in the mid-tenth and eleventh centuries.
Tuy nhiên hoạt động kinh tế có thể chậm lại nếu chính phủ không thể khắc phục hợp lý sự gia tăng giá cả hàng hóa và lương thực .
However , economic activity could slow if governments fail to adequately tackle surging food and commodity prices .
Bìa ngoài của tạp chí World Press Review, số ra tháng 5-1993, có mang tựa đề: “SỰ THAM NHŨNG TĂNG VỌT—Tiền bạc bất lương trong Trật Tự Thế Giới Mới”.
The front cover of the May 1993 issue of the magazine World Press Review was emblazoned with the message: “THE CORRUPTION BOOM —Dirty Money in the New World Order.
Since the late 1990s, increases in productivity have been decoupled from increases in wages and employment.
Gia tăng sự hiểu biết về Kinh-thánh đã luyện lọc lương tâm anh, điều nầy đã giúp anh kềm hãm tánh hung hăng đó.
Xem thêm: ‘ Less Is More Là Gì – Less Is More Có Nghĩa Là Gì
A growing knowledge of the Bible refined his conscience, which helped him to subdue his quick temper.
Duy trì sự tăng trưởng về tiền lương mà không làm ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Việt Nam chỉ có thể đạt được bằng cách tiếp tục theo đuổi cải cách và thực hiện đầu tư vào cơ sở hạ tầng nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng với sự dịch chuyển cơ cấu từ các hoạt động có giá trị gia tăng thấp sang hoạt động kinh tế đem lại thu nhập cao.
Sustaining wage growth without hurting Vietnam’s competitiveness can only be attained by pursuing reforms and undertake infrastructure investments that facilitate a structural shift from low to high value-added economic activities.
Người phát ngôn Mike Erwin của CareerBuilder đã chỉ trích “tiền lương thấp cố định và sự tăng giá mọi mặt hàng từ giáo dục đến nhiều hàng hoá tiêu dùng thiết yếu”.
CareerBuilder spokesman Mike Erwin blamed “stagnant wages and the rising cost of everything from education to many consumer goods”.
Dự án phản ứng với việc tăng sản lượng lương thực 60% cần thiết do sự tăng trưởng dân số thế giới từ 7 đến 9 tỷ năm 2050 và tiềm năng của nông nghiệp chính xác để giảm tác động môi trường của nông nghiệp bằng cách giảm sử dụng nước, năng lượng, giao thông, hóa dầu và thời gian cần thiết để trồng cây.
The project is a response to the 60% increase food production needed due to the growth in world population to between 7 – 9 billion by 2050 and the potential of precision agriculture to reduce the environmental impacts of farming by reducing water use, energy, transportation, petrochemicals and time required to grow crops.
Đến tháng 10 năm 2008, Zimbabwe bắt đầu sa lầy vào vũng bùn mang tên “siêu lạm phát” với mức lương không thể đuổi kịp trước sự tăng tốc của lạm phát.
Chuẩn bị bài theo cách này không gia tăng lòng yêu mến sự công bình hoặc giúp chúng ta có lương tâm nhạy bén.
Such study sessions are unlikely to deepen our love for righteousness or to develop within us a sensitive conscience.
Sự bất ổn trong giới nông dân gia tăng, và cho đến cuối thế kỷ 19, sự phản đối lại thuế cao và nạn thiếu lương thực trở thành chuyện thường ngày.
Peasant unrest grew, and by the late 18th century, mass protests over taxes and food shortages had become commonplace.
Nếu bạn nhân đôi kích cỡ của một thành phố từ 100, 000 lên 200, 000, từ một triệu lên hai triệu, từ 10 triệu lên 20 triệu, kiểu nào cũng được, thì một cách hệ thống bạn sẽ thấy một sự gia tăng ở mức 15% về lương, của cải, số ca nhiễm AIDS, số cành sát, bất cứ thứ gì bạn có thể nghĩ đến.
If you double the size of a city from 100, 000 to 200, 000, from a million to two million, 10 to 20 million, it doesn”t matter, then systematically you get a 15 percent increase in wages, wealth, number of AlDS cases, number of police, anything you can think of.
Nếu bạn nhân đôi kích cỡ của một thành phố từ 100,000 lên 200,000, từ một triệu lên hai triệu, từ 10 triệu lên 20 triệu, kiểu nào cũng được, thì một cách hệ thống bạn sẽ thấy một sự gia tăng ở mức 15% về lương, của cải, số ca nhiễm AIDS, số cành sát, bất cứ thứ gì bạn có thể nghĩ đến.
If you double the size of a city from 100,000 to 200,000, from a million to two million, 10 to 20 million, it doesn”t matter, then systematically you get a 15 percent increase in wages, wealth, number of AIDS cases, number of police, anything you can think of.
Đúng vậy, hành vi lương thiện làm tăng giá trị của sự dạy dỗ trong Kinh-thánh, tôn vinh Giê-hô-va Đức Chúa Trời, và mang lại hạnh phúc cho những người lương thiện đang thờ phượng Ngài (Tít 2:10; I Phi-e-rơ 2:12).
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Hp Là Viết Tắt Của Từ Gì ? Ý Nghĩa Của Từ Hp Hp Nghĩa Là Gì
Yes, honest deeds adorn Bible teaching, glorify Jehovah God, and bring happiness to his honest worshipers.—Titus 2:10; 1 Peter 2:12.
The most popular queries list:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M