Hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch
MỤC LỤC VĂN BẢN
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 08/2019/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG QUY HOẠCH
Căncứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căncứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căncứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căncứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Theođề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển và Vụ trưởng Vụ Quản lý quyhoạch;
Bộtrưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về định mức cho hoạt độngquy hoạch.
Đang xem: Thông tư hướng dẫn luật quy hoạch
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.Thông tư này quy định chi tiết về định mức cho hoạt động quy hoạch được sử dụngvốn đầu tư công theo điểm đ Khoản 3 Điều 55 của Luật Quy hoạch.
2.Định mức cho hoạt động quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt thực hiệntheo quy định của pháp luật về đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
3.Định mức cho hoạt động quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quyđịnh của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.
4.Định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành tại Phụ lục2 của Luật Quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
5.Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy hoạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thôngtư này được chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trường hợp chọn áp dụng thìtổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thôngtư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, quyếtđịnh hoặc phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạchvùng, quy hoạch tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ và quy định từviết tắt
1.Ngành chuẩn là ngành được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mứccho hoạt động của quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốcphòng, an ninh.
2.Vùng chuẩn là lãnh thổ cấp vùng được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựngđịnh mức cho hoạt động quy hoạch vùng. Các tham số của vùng chuẩn được quy địnhtại điểm 2 Phụ lục I.
3.Tỉnh chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựngđịnh mức cho hoạt động quy hoạch tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy địnhtại điểm 3 Phụ lục I.
4.Hợp phần quy hoạch chuẩn là hợp phần được chọn làm chuẩn để tham chiếu xâydựng định mức cho các hợp phần tích hợp vào quy hoạch, bao gồm hợp phần quy hoạchngành và hợp phần quy hoạch lãnh thổ.
5.Nội dung đề xuất là nội dung được xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch đểphân công các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng và đưa vào quy hoạchngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.
6.Nội dung đề xuất chuẩn là nội dung được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng địnhmức cho các hoạt động xây dựng nội dung đề xuất.
7.Ngày công quy đổi là số ngày công tối đa của một chuyên gia (CG) xếp mứccao nhất trong nhóm chuyên gia tư vấn phải bỏ ra để hoàn thành một nhiệm vụ.
Điều4. Nguyên tắc áp dụng định mức
1.Định mức quy định tại Thông tư này là định mức tối đa để thực hiện các nội dungcông việc trong hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố vàđiều chỉnh quy hoạch.
2.Định mức cho quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốcphòng, an ninh, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được xác định trên cơ sở ngànhchuẩn, vùng chuẩn, tỉnh chuẩn và được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I củaThông tư này.
3.Căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ lập quy hoạch, trường hợp cần thiết phải thực hiệncác công việc điều tra cơ bản thì áp dụng định mức theo quy định của pháp luậthiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 5. Định mức cho hoạt động quy hoạch
Địnhmức cho hoạt động quy hoạch được quy định theo hai (02) giai đoạn:
1. Định mức cho hoạt độnglập,thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:
a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;
b)Định mứccho hoạt động giántiếp.
2. Định mức cho hoạt độnglập, thẩmđịnh, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch bao gồm:
a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;
b)Định mứccho hoạt động giántiếp;
c)Định mứccho hoạt động lập hợpphần quy hoạch, nội dung đề xuất;
d)Định mứccho hoạt động đánhgiá môi trường chiến lược.
Chương II
ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG QUY HOẠCH
Điều 6. Định mức cho hoạt động trực tiếp
1.Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch tổng thể quốc gia được quy địnhtại Phụ lục III của Thông tư này.
2.Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch không gian biển quốc gia đượcquy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
3.Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia được quy địnhtại Phụ lục V của Thông tư này.
4.Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch ngành quốc gia được quy định tạiPhụ lục VI của Thông tư này.
5.Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch vùng chuẩn được quy định tại Phụlục VII của Thông tư này.
6.Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch tỉnh chuẩn được quy định tại Phụlục VIII của Thông tư này.
Điều 7. Định mức cho hoạt động gián tiếp
1.Định mứccho các hoạt động gián tiếp trong lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bốquy hoạchvà lập hợp phần quy hoạch được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm:
a)Lựa chọntổ chức tư vấn;
b)Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến;
c)Tổ chức thẩm định;
d)Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;
đ)Công bố quy hoạch;
e) Khảo sát thực tế;
g)Quản lý chung.
2.Định mức cho hoạt động thẩm định các nội dung tại Điều 32 LuậtQuy hoạch được quy định tại Phụ lục XI.
3.Định mức chi tiết cho từng hoạt động gián tiếp được xác định theo khối lượng cầnthiết trong nhiệm vụ lập quy hoạch.
Điều 8. Định mức cho lập hợp phần quy hoạch, xâydựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch
1.Định mức cho lập hợp phần quy hoạch chuẩn trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạchkhông gian biển quốc gia, quy hoạch vùng được quy định tại Phụ lục IX của Thông tưnày.
2.Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất chuẩn đưa vào quy hoạch ngành quốc gia,quy hoạch tỉnh được quy định tại Phụ lục X của Thông tư này.
3.Hướng dẫnáp dụng định mức cholập hợp phần quy hoạch tại Phụ lục II; xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạchtại Phụ lục I.
Điều 9. Định mức cho hoạt động đánh giá môitrường chiến lược
Địnhmức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch phải thựchiện đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định của pháp luậtvề bảo vệ môi trường.
Điều 10. Định mức cho hoạt động điều chỉnhquy hoạch
Địnhmức cho từng hoạt động điều chỉnh đối với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc quyếtđịnh áp dụng như định mức cho từng hoạt động lập mới quy hoạch.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
2.Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 củaBộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm địnhvà công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội; quy hoạch phát triểnngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Xem thêm: Cv Hướng Dẫn Viên Du Lịch Ấn Tượng Nhất, Mẫu Cv Hướng Dẫn Viên Du Lịch
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Thông tư này.
2.Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được viện dẫn trong Thôngtư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạmpháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay thế.
3. Trong quá trình tổchức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị cơquan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đượchướng dẫn./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; – Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; – Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư; – Lưu: VT, Vụ PC, Vụ QLQH, Viện CLPT. |
BỘ TRƯỞNG Ngu yễn Chí Dũng |
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI QUY HOẠCHNGÀNH QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH(Kèmtheo Thông tư số /2019/TT-BKHĐT ngày tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạchvà Đầu tư)
1.Quyhoạch ngành quốc gia
1.1.Định mức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lậpquy hoạch) quyhoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh (<1>) được xác định theocông thức:
CNXH= CchuẩnXH x HN
Trongđó:
CchuẩnXH:Định mức ngày công cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch các ngành tương ứng vớitừng hoạt động quy định tại Mục B, Phụ lục VI-2.
HN:Hệ số khác biệt ngành xã hội quốc gia so với ngành chuẩn được xác định tại Phụlục VI-3.
1.2.Định mức cho hoạt động quy hoạch các ngành quốc gia khác tại Phụ lục I của LuậtQuy hoạch được quy định tại các Phụ lục VI-1, VI-4, VI-5, VI-6.
1.3.Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch ngành quốc gia đượcxác địnhnhư sau.
CĐXN= CchuẩnĐXN x K3
CchuẩnĐXN:Định mức cho nội dung đề xuất chuẩn trong quy hoạch ngành quy định tại Phụ lụcX.
K3:Hệ số khác biệt được xác định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.
2. Quy hoạch vùng
Định mức cho hoạt động trực tiếp(không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch) của quy hoạch vùng (Cpv)được xác định như sau:
CpV= CchuẩnV x H1V x H2V x H3V x K1
Trongđó:
CchuẩnV:Định mức trực tiếp cho lập quy hoạch vùng chuẩn (mục B, Phụ lục VII).
Vùngchuẩn có các tham số:quy mô dân số (PchuẩnV) là 14.000.000 người; diện tích (SchuẩnV)là 50.000 km2; tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDPchuẩnV) là750.000 tỷ đồng (giá hiện hành).
H1V:
H2V:
H3V:
Lưuý:Đơn vị tính dân số vùng là nghìn người (1.000 người); đơn vị tính diện tíchvùng là km2; đơn vị tính tổng sản phẩm vùng là tỷ đồng.
K1:Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.
3.Quy hoạch tỉnh
3.1.Địnhmức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quyhoạch) của quy hoạch tỉnh (CpT) được tính như sau:
CpT= CchuẩnT x H1T x H2T x H3T x K1
Trongđó:
CchuẩnT:Định mức trực tiếp cho lập quy hoạch tỉnh chuẩn (mục B. Phụ lục VIII).
Tỉnhchuẩn có các tham số:quy mô dân số (PchuẩnT) là 1.400.000 người; diện tích (SchuẩnT)là 5.000 km2; tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDPchuẩnT) là75.000 tỷ đồng (giá hiện hành)
H1T:
H2T:
H3T:
Lưuý:Đơn vị tính dân số tỉnh là nghìn người (1.000 người); đơn vị tính diện tích tỉnhlà km2; đơn vị tính tổng sản phẩm tỉnh là tỷ đồng.
K1:Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.
3.2.Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh (CĐXT)được xác định như sau:
CĐXT= CchuẩnĐXT x K1 x K3
CchuẩnĐXT:Định mức cho nội dung đề xuất chuẩn trong quy hoạch tỉnh quy định tại Phụ lục X.
K1:Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.
K3:Hệ số khác biệt được xác định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.
4.Hướng dẫn chi tiết áp dụng các bảng định mức cho các hoạt động quy hoạch đối vớitừng ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch
TT |
Nội dung |
Mức chuyên gia |
Ngày công quy đổi ngành quốc gia, vùng, tỉnh chuẩn |
Hệ số K (*) áp dụng đối với ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch |
Ngày công quy đổi theo từng ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch |
1 |
Định mức cho hoạt động 1 |
CG |
B1 |
K |
B1 x K |
2 |
Định mức cho hoạt động 2 |
CG |
B2 |
K |
B2 x K |
… |
|||||
n |
Định mức cho hoạt động n |
CG |
Bn |
K |
Bn x K |
(*)Ghi chú:
-Đối với quy hoạch ngành quốc gia K = HN.
-Đối với quy hoạch vùng K = H1V x H2V x H3Vx K1.
-Đối với quy hoạch tỉnh K = H1T x H2T x H3T x K1.
5.Hướng dẫn chi tiết áp dụng các bảng định mức cho các hoạt động xây dựng nộidung đề xuất đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
TT |
Nội dung |
Mức chuyên gia |
Ngày công quy đổi cho hoạt động xây dựng nội dung đề xuất chuẩn |
Hệ số K (*) áp dụng đối với nội dung đề xuất |
Ngày công quy đổi theo từng nội dung đề xuất |
1 |
Định mức cho nội dung đề xuất 1 |
CG |
B1 |
K |
B1 x K |
2 |
Định mức cho nội dung đề xuất 2 |
CG |
B2 |
K |
B2 x K |
… |
|||||
n |
Định mức cho nội dung đề xuất n |
CG |
Bn |
K |
Bn x K |
(*)Ghi chú:
-Đối với quy hoạch ngành quốc gia K = K3.
-Đối với quy hoạch tỉnh K = K1 x K3.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI HỢP PHẦNQUY HOẠCH(Kèm theo Thông tư số /2019/TT-BKHĐT ngày tháng 5 năm 2019 củaBộ Kế hoạch và Đầu tư)
1.Định mức cho hoạt động trực tiếp lập hợp phần ngành (CHPN) đượctính như sau:
CHPN= CchuẩnHPN x K2
Trongđó:
CchuẩnHPN:Định mức trực tiếp cho lập hợp phần ngành chuẩn (mục B, Phụ lục IX-1).
K2:Hệ số cấp độ lãnh thổ được xác định tại Phụ lục XIII của Thông tư này.
2.Định mức cho hoạt động trực tiếp lập hợp phần lãnh thổ (CHPLT)được tính như sau:
CHPLT= CchuẩnHPLT x K1 x K2
Trongđó:
CchuẩnHPLT:Định mức trực tiếp cho lập hợp phần lãnh thổ chuẩn (mục B, Phụ lục IX-2).
K1:Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.
K2:Hệ số cấp độ lãnh thổ được xác định tại Phụ lục XIII của Thông tư này.
3. Hướng dẫn chi tiếtáp dụng các bảng định mức cho các hoạt động lập hợp phần quy hoạch
TT |
Nội dung |
Mức chuyên gia |
Ngày công quy đổi cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch chuẩn |
Hệ số K (*) áp dụng đối với hợp phần quy hoạch |
Ngày công quy đổi theo từng loại hợp phần quy hoạch |
1 |
Định mức cho hoạt động 1 |
CG |
B1 |
K |
B1 x K |
2 |
Định mức cho hoạt động 2 |
CG |
B2 |
K |
B2 x K |
… |
|||||
n |
Định mức cho hoạt động n |
CG |
Bn |
K |
Bn x K |
(*)Ghi chú:
-Đối với hợp phần ngành: K = K2.
Xem thêm: Kpmg Là Công Ty Gì ? Nắm Bắt Cơ Hội Gia Nhập Kpmg Tại Việt Nam!!
-Đối với hợp phần lãnh thổ: K = K1 x K2.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐCGIA(Kèmtheo Thông tư số /2019/TT-BKHĐT ngày tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạchvà Đầu tư)
TT |
Nội dung |
Mức chuyên gia |
Ngày công quy đổi |
A |
ĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH |
||
1 |
Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
62 |
2 |
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia |
||
a |
Điều tra, thu thập bổ sung thông tin phục vụ xây dụng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
b |
Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch |
||
b.1 |
Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch |
CG1, CG2 |
15 |
b.2 |
Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch |
CG1, CG2 |
75 |
b.3 |
Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2 |
125 |
b.4 |
Nội dung chính của quy hoạch và các hợp phần quy hoạch |
CG1, CG2 |
350 |
b.5 |
Đánh giá môi trường chiến lược |
CG1, CG2 |
8 |
b.6 |
Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch |
CG1, CG2 |
6 |
c |
Xây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch |
CG1, CG2 |
55 |
d |
Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch |
CG1, CG2 |
82 |
3 |
Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
45 |
4 |
Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt |
CG1, CG2, CG3 |
20 |
B |
ĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH |
||
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
||
a |
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu |
||
a.1 |
Các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển cấp quốc gia thuộc các ngành/ lĩnh vực có liên quan đến quy hoạch tổng thể quốc gia (trong đó bao gồm các ngành/ lĩnh vực được quy định theo Luật Quy hoạch năm 2017); Quy hoạch tổng thể quốc gia giai đoạn trước (nếu có) |
CG2, CG3, CG4 |
100 |
a.2 |
Các chiến lược và chính sách phát triển của các nước trong khu vực có ảnh hưởng trực tiếp đến quy hoạch tổng thể quốc gia |
CG2, CG3, CG4 |
100 |
a.3 |
Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra về các điều kiện, yếu tố phát triển của quốc gia và của một số nước có liên quan trực tiếp (phục vụ mục đích đối sánh) |
CG2, CG3, CG4 |
100 |
a.4 |
Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra thuộc các ngành/ lĩnh vực có liên quan đến quy hoạch tổng thể quốc gia (trong đó bao gồm các ngành/ lĩnh vực được quy định theo Luật Quy hoạch năm 2017) |
CG2, CG3, CG4 |
100 |
a.5 |
Số liệu, tài liệu thông tin điều tra về các nước trong khu vực có ảnh hưởng trực tiếp đến quy hoạch tổng thể quốc gia của Việt Nam |
CG2, CG3, CG4 |
100 |
a.6 |
Số liệu, tài liệu, thông tin về tổng thể nền kinh tế quốc dân |
CG2, CG3, CG4 |
100 |
a.7 |
Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra cơ bản về hiện trạng phát triển các ngành, các lĩnh vực cấp quốc gia, các vùng và lãnh thổ đặc biệt của quốc gia |
CG2, CG3, CG4 |
100 |
a.8 |
Hệ thống bản đồ liên quan |
CG2, CG3, CG4 |
150 |
b |
Điều tra thực địa |
||
b.1 |
Cập nhật thông tin, tài liệu diễn biến tình hình thực tiễn về các điều kiện, yếu tố phát triển của quốc gia |
CG2, CG3, CG4 |
50 |
b.2 |
Cập nhật thông tin, tài liệu diễn biến tình hình thực tiễn về hiện trạng phát triển các ngành, lĩnh vực cấp quốc gia |
CG2, CG3, CG4 |
50 |
b.3 |
Cập nhật thông tin, tài liệu và của một số nước có liên quan trực tiếp (phục vụ mục đích đối sánh) |
CG2, CG3, CG4 |
50 |
b.4 |
Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu các vùng |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
215 |
b.5 |
Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về tiềm năng quốc gia tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
215 |
b.6 |
Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các lãnh thổ trọng điểm |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
215 |
b.7 |
Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các khu vực triển vọng hình thành các chức năng quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
215 |
b.8 |
Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các hành lang kinh tế, các lãnh thổ đặc biệt |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
215 |
c |
Xử lý tổng hợp các thông tin, tài liệu, dữ liệu |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
d |
Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dung |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
75 |
2 |
Phân tích, đánh giá diễn biến hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng, và bảo vệ, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố, điều kiện phát triển quốc gia (tác động đến bố trí không gian) |
||
a |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng đất đai và địa hình, địa mạo |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
100 |
b |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng biển |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
100 |
c |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng rừng |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
100 |
d |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng thủy văn |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
100 |
đ |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
100 |
e |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học và các nguồn lợi động, thực vật |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
100 |
g |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng khí hậu |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
100 |
3 |
Phân tích thực trạng phát triển của quốc gia |
||
a |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng nhân khẩu học và phân bố dân cư |
||
a.1 |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về dân số và các đặc tính dân số |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
a.2 |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về cơ cấu dân số |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
a.3 |
Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về phân bố dân cư |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b |
Phân tích, đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển nền kinh tế, phát triển các ngành và doanh nghiệp |
||
b.1 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng văn hóa, các hoạt động vui chơi, giải trí, thể thao và hạ tầng văn hóa – thể thao – du lịch |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.2 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng giáo dục đào tạo và hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm, cơ sở giáo dục chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.3 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng y tế và chăm sóc sức khỏe và hạ tầng ngành y tế |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.4 |
Phân tích, đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển nền kinh tế, phát triển các ngành kinh tế lớn và doanh nghiệp |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.5 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng khoa học và công nghệ và mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.6 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng an ninh trật tự, phúc lợi xã hội và cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở xã hội nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.7 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển hệ thống đô thị – nông thôn quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.8 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; kết cấu hạ tầng điện và năng lượng; kết cấu hạ tầng thông tin, truyền thông |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.9 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng hệ thống đê điều, thủy lợi; phòng chống thiên tai; quan trắc môi trường; hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.10 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng các khu bảo tồn, khu cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi, di tích lịch sử văn hóa, tổng thể cảnh quan quốc gia (trong đó bao gồm cả danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích); các khu vực hạn chế sử dụng |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.11 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng bảo vệ môi trường quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.12 |
Đánh giá tổng thể hiện trạng sử dụng không gian biển |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.13 |
Rà soát nội dung các hợp phần quy hoạch, xác định các vấn đề mâu thuẫn, các điểm xung đột, các nội dung quy hoạch chồng chéo, các nhận định, phân tích chưa hợp lý |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
250 |
b.14 |
Đánh giá tổng hợp tính hợp lý trong bố trí không gian phát triển các ngành, vùng của thời kỳ quy hoạch trước |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
250 |
4 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển |
||
a |
Quan điểm tổng thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
b |
Quan điểm về tổ chức không gian phát triển các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường |
CG1, CG2, CG3 |
500 |
c |
Xây dựng mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
5 |
Dự báo xu thế phát triển và xây dựng kịch bản phát triển |
||
a |
Đánh giá, phân tích vị thế kinh tế – chính trị của Việt Nam trong khu vực và quốc tế |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
b |
Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ và biến đổi khí hậu có tác động đến sự phát triển của quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
750 |
c |
Dự báo các tình huống có thể xảy ra do tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sự phát triển của quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
750 |
d |
Phân tích lợi thế so sánh và cơ hội phát triển, khó khăn và thách thức đối với sự phát triển của quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
750 |
đ |
Xây dựng và lựa chọn kịch bản phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
750 |
6 |
Định hướng phát triển không gian kinh tế – xã hội |
||
a |
Xác định vùng trọng điểm đầu tư vùng khuyến khích phát triển và vùng hạn chế phát triển; các khu vực lãnh thổ cần bảo tồn, cấm khai thác, sử dụng |
CG1, CG2, CG3 |
550 |
b |
Định hướng phân bố không gian phát triển các ngành mũi nhọn, các lĩnh vực ưu tiên phát triển trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
550 |
7 |
Định hướng phát triển không gian biển |
||
a |
Xác định không gian biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam có thể đưa vào khai thác, sử dụng trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
b |
Xác định vùng cấm khai thác, vùng khai thác, sử dụng có điều kiện trong phạm vi không gian biển trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
c |
Định hướng sử dụng không gian biển cho các ngành, lĩnh vực có nhu cầu sử dụng không gian biển |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
8 |
Định hướng sử dụng đất quốc gia |
||
a |
Xây dựng nguyên tắc định hướng sử dụng đất |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
b |
Định hướng sử dụng đất đến từng vùng theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển cơ sở hạ tầng |
CG1, CG2, CG3 |
270 |
9 |
Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời |
||
a |
Xác định các vùng thông báo bay |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b |
Xác định vùng trời khai thác có điều kiện |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
c |
Xác định vùng trời cấm khai thác và vùng trời cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
10 |
Định hướng phân vùng và liên kết vùng |
||
a |
Xác định các điều kiện, tiêu chí phân vùng và xây dựng phương án phân vùng |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
b |
Xác định lợi thế so sánh của từng vùng và định hướng phát triển vùng |
CG1, CG2, CG3 |
325 |
c |
Đề xuất phương án liên kết về kết cấu hạ tầng và các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu |
CG1, CG2, CG3 |
350 |
d |
Tổng hợp, giải trình, tiếp thu các ý kiến về phân vùng và liên kết vùng |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
11 |
Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia |
||
a |
Xác định quan điểm, nguyên tắc phát triển đô thị và nông thôn trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
b |
Định hướng phát triển tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
c |
Định hướng phân bố các vùng đô thị lớn và mối liên kết giữa các vùng đô thị lớn trong toàn quốc |
CG1, CG2, CG3 |
375 |
d |
Định hướng phân bố dân cư các vùng lãnh thổ |
CG1, CG2, CG3 |
300 |
12 |
Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia |
||
a |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển các cơ sở báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
b |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
c |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
d |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
đ |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
e |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
g |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
h |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở y tế |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
i |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống du lịch quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
k |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
l |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống kho dự trữ quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
13 |
Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia |
||
a |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông vận tải |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
b |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng năng lượng, điện lực, dự trữ, cung ứng xăng dầu khí đốt |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
c |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
d |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hệ thống công trình phòng, chống thiên tai và hệ thống thủy lợi |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
đ |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
e |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và quan trắc môi trường quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
g |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
h |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
14 |
Định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia |
||
a |
Định hướng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ; khai thác, sử dụng tài nguyên nước; bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; quản lý, bảo vệ và phát triển rừng |
CG1, CG2, CG3 |
175 |
b |
Định hướng điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản công nghiệp, quặng phóng xạ và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
CG1, CG2, CG3 |
175 |
15 |
Định hướng bảo vệ môi trường |
||
a |
Phân vùng môi trường trên địa bàn cả nước |
CG1, CG2, CG3 |
215 |
b |
Xác định các mục tiêu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; định hướng các khu vực thành lập khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học |
CG1, CG2, CG3 |
215 |
c |
Định hướng quản lý chất thải cấp quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
215 |
d |
Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia |
CG1, CG2, CG3 |
215 |
16 |
Định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu |
||
a |
Xác định các khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
b |
Phân vùng rủi ro thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước biển dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đá, sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn hán, xâm nhập mặn |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
17 |
Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện |
||
a |
Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
350 |
b |
Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia thời kỳ quy hoạch; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án |
CG1, CG2, CG3 |
450 |
18 |
Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch |
||
a |
Giải pháp về huy động vốn đầu tư |
CG1, CG2, CG3 |
200 |
b |
Giải pháp về cơ chế, chính sách |
CG1, CG2, CG3 |
200 |
c |
Giải pháp về môi trường, khoa học, công nghệ |
CG1, CG2, CG3 |
200 |
d |
Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực |
CG1, CG2, CG3 |
200 |
đ |
Giải pháp về hợp tác quốc tế |
CG1, CG2, CG3 |
200 |
e |
Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
250 |
g |
Xử lý, tổng hợp giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch |
CG1, CG2, CG3 |
150 |
19 |
Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in |
||
a |
Xây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành |
||
a.1 |
Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngành |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
125 |
a.2 |
Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b |
Biên tập hệ sơ đồ, thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng |
||
b.3.1 |
Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b.3.2 |
Các bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùng |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.3 |
Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.4 |
Bản đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.5 |
Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.6 |
Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.7 |
Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.8 |
Bản đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.9 |
Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.10 |
Bản đồ định hướng phòng chống, thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.11 |
Bản đồ định hướng phát triển không gian quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.3.12 |
Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc gia |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
b.2.13 |
Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
200 |
20 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch |
||
a |
Xây dựng báo cáo tổng hợp |
CG1, CG2, CG3 |
850 |
b |
Xây dựng báo cáo tóm tắt |
CG1, CG2, CG3 |
125 |
21 |
Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch |
||
a |
Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trước |
CG2, CG3, CG4 |
150 |
b |
Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạch |
CG2, CG3, CG4 |
150 |
c |
Xử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạch |
CG2, CG3, CG4 |
100 |
22 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch |
||
a |
Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
150 |
b |
Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch |
CG1, CG2, CG3, CG4 |
250 |
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH KHÔNG GIANBIỂN QUỐC GIA(Kèmtheo Thông tư số /2019/TT-BKHĐT ngày tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạchvà Đầu tư)