Nước Đức nổi tiếng với những từ được ghép một cách kỳ lạ, giúp họ tạo ra 1 từ vựng hoàn toàn mới có thể diễn đạt được toàn bộ ý của người nói. (Phải, bạn có thể diễn đạt rất nhiều thứ chỉ bằng một từ vựng duy nhất, được ghép bởi hai hay hàng chục từ vựng khác!). Dưới đây là 17 từ không có nghĩa trong tiếng Anh, đại diện cho sự phong phú về từ vựng trong tiếng Đức.
Đang xem: Tiếng đức tiếng anh là gì
Sturmfrei
“Khi cha mẹ đi vắng, cả ngôi nhà là của bạn.”
Bây giờ, chúng ta có lẽ chỉ cần nói “giờ mở tiệc” hoặc “ở nhà một mình”, nhưng sturmfrei đưa tới một cấp độ cao hơn: nó về cơ bản có nghĩa tương đương rằng, “Khi mèo đi vắng, chuột sẽ ăn mừng.”
Ohrwurm
“Sâu tai.”
Lần đầu tiên khi nghe thấy một người bạn nói từ này, tôi đã nghĩ rằng bạn của tôi thực sự có một con sâu ở trong tai, hay là một loại bệnh về tai giống như người ta nói “sâu răng” vậy. Nhưng không, một Ohrwurm là điều xảy ra khi có một bài hát nào đó cứ lặp đi lặp lại trong đầu bạn, và bạn (phải) hát đi hát lại bài hát đó. Hầu như ai trong cũng từng ngân nga một bài hát nào đó trong đầu rồi đúng không?
Handschuhschneeballwerfer
“Người ném bóng tuyết bằng găng tay.”
Hầu hết mọi người có xu hướng ném bóng tuyết bằng găng tay. Những người ném bóng tuyết mà không dùng găng thường khá dứt khoát và do đó đáng e dè, phải không? Đó chính xác là nghĩa đối lập của từ Handschuhschneeballwerfer, nghĩa là, một kẻ yếu đuối.
Backpfeifengesicht
“Một khuôn mặt đáng bị ăn tát.”
Tôi nghĩ là nó có lẽ đã tự nói lên ý nghĩa, và bất cứ ai nằm trong danh sách bạn tồi của bạn đều có thể bị xếp vào loại như vậy.
Erbsenzähler
“Một người nào đó đang bị ám ảnh với các chi tiết và có một chút thích kiểm soát.”
Đây là một người hay để ý, luôn cố gắng để khiến cho mọi thứ thật hoàn hảo cho tới những hạt đậu nhỏ nhất: Erbsen có nghĩa là “đậu” và Zähler nghĩa là “đếm”. Vì vậy, một Erbsenzähler theo nghĩa đen là một người thích đếm các hạt đậu. Khái niệm này cũng có thể liên tưởng tới một người keo kiệt và không muốn tiêu tiền vào bất cứ thứ gì.
Dreikäsehoch
“Cao ba tầng pho mát”
Một Dreikäsehoch là cách mà bạn gọi một đứa trẻ nhỏ chỉ cao bằng ba bánh pho mát xếp chồng lên nhau. Xét mọi khía cạnh, tôi nghĩ rằng sử dụng các miếng pho mát như một hình thức đo lường nên được sử dụng lại.
Verschlimmbessern
“Khiến cho mọi thứ trở nên tồi tệ hơn trong khi đang cố gắng khắc phục nó.”
Chúng ta đều từng làm việc này: Bạn càng cố gắng sửa chữa một cái gì đó, nó càng tệ hơn. Có thể bạn có một mái tóc bị cắt tỉa xấu xí, và quyết định cắt thêm tóc để cải thiện, và cuối cùng thì trông như có một cái tô úp lên đầu. Đúng vậy, bạn biết tôi định nói gì mà, phải không?
Wanderlust
“Một khao khát du lịch mãnh liệt.”
Wanderlust mô tả một khao khát được rời khỏi sự thoải mái của ngôi nhà thân quen, lấp đầy các trang hộ chiếu, và khiến cho trang Instagram trở thành một thứ gì đó gần giống một tạp chí du lịch. Làm mọi thứ, trong khi gặp gỡ bạn bè mới, ngắm nhìn những thành phố mới, và trải nghiệm những nền văn hóa mới.
Schadenfreude
“Một cảm giác thoải mái xuất phát từ việc nhìn thấy sự bất hạnh của người khác.”
Điều đó thật xấu tính. Nhưng thật lòng mà nói, đôi khi bạn cũng có xu hướng cảm thấy như vậy khi bắt gặp một người mà bạn ghét làm đổ đồ ăn hoặc bị lỡ tàu, hay gặp xui xẻo nho nhỏ nào đó, phải không?
Pantoffelheld
“Một người đàn ông có thể rất cứng rắn trước mặt bạn bè trong khi lại không thể phản ứng lại với vợ mình.”
Nghĩa đen là “một anh hùng đi dép lê”. Tôi đoán, người Đức cũng biết rằng đàn ông có thể là trụ cột của gia đình, nhưng phụ nữ chính là người điều khiển cái trụ cột đó theo cách mà cô ấy muốn.
Xem thêm: Trang Phục Tiếng Anh Là Gì, Từ Vựng Tiếng Anh Về Quần Áo Trong Tiếng Anh
Zugzwang
“Buộc phải đưa ra quyết định.”
Bạn sử dụng từ này khi bạn cảm thấy căng thẳng hay áp lực lớn và phải đưa ra một quyết định chiến lược. Zugzwang ban đầu dùng để miêu tả cảm giác của các kỳ thủ cờ vua khi cố gắng tìm một nước đi, nhưng hiện nay từ này có thể được sử dụng khi tới lượt bạn phải đưa ra quyết định.
Kummerspeck
“Cân nặng quá mức từ việc ăn uống không điều độ do cảm xúc.”
Kummerspeck nghĩa đen được dịch là “thịt xông khói buồn.” Đó là những gì sẽ xảy ra khi bạn trải qua chuyện chia tay, mất việc hoặc những điều không vui nói chung với những “người bạn” như hàng tấn kem, pizza cỡ lớn, và một bồn tắm đầy bánh quy socola.
Weltschmerz
“Trầm cảm hoặc lãnh đạm do sự so sánh giữa nhà nước thực tại của thế giới với một nhà nước lý tưởng.”
Đây là nỗi buồn và sự u sầu mà chúng ta đôi khi cảm thấy. Weltschmerz là những gì bạn cảm nhận được khi đối diện với tất cả những gì xấu xa của thế giới – và thực tế là bạn có những khoản vay vốn sinh viên phải trả và cuối cùng có thể không trở thành một người mà bạn mong muốn.
Torschlusspanik
“Khi một người lớn dần lên, nỗi sợ hãi là thời gian đang dần cạn và những cơ hội lớn đang tuột mất.”
Nó có thể rất giống nghĩa với Weltschmerz, nhưng nó ít mang tính chất to lớn và có vẻ tương đồng hơn với sự áp lực. Torschlusspanik giống như đồng hồ sinh học cho mọi thứ – và tiếng đồng hồ tic tắc ngày càng to hơn những lúc mà bạn còn nằm dài ở nhà trong khi bạn bè đã kết hôn, đi du lịch, mua xe mua nhà, và làm những điều to lớn.
Erklärungsnot
“Phải biện hộ thật nhanh.”
Nó đề cập tới một thời điểm chính xác khi bạn bị bắt quả tang và cần phải biện hộ cho mình, giống như, ngay lập tức và để người ta không có nghi ngờ hay hiểu lầm gì về chuyện vừa xảy ra.
Fernweh
“Nỗi buồn xa cách.”
Từ này có nghĩa đối lập với nhớ nhà. Đó là cảm giác khi bạn muốn được ở một nơi nào khác, một nơi ngập nắng và ấm áp.
Innerer Schweinehund
“Chó lợn ở bên trong tâm trí.”
Đôi khi, chúng ta hy vọng rằng con vật tượng trưng cho tinh thần của chúng ta có thể là một con đại bàng; hoang dã và tự do. Nhưng hầu hết mọi lần, thay vào đó ta lại thấy một con chó lợn bên trong. Đó là giọng nói nhỏ vang lên trong đầu bạn khiến bạn lười biếng và nói với chúng ta rằng chẳng cần phải tới phòng tập thể dục đâu. Bịt miệng những innere Schweinehund thật không đơn giản – nhưng rất đáng làm.