Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó. Vậy thì chúng mình cần những kiến thức gì để sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành? Hãy chuẩn bị giấy bút và học ngay cùng honamphoto.com qua bài hôm nay nhé!
#1/ Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
I/ You/ We/ They’ve (have) worked | I/ You/ We/ They haven’t (have not) worked | Have I/ You/ We/ They worked? |
He/ She/ It’s (has) worked | He/ She/ It hasn’t (has not) worked | Has He/ She/ It worked? |
Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
Yes, I/ You/ We/ They have | No, I/ You/ We/ They haven’t |
Yes, He/ She/ It has | No, He/ She/ It hasn’t |
Tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của honamphoto.com, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm TỪ VỰNG – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.
Đang xem: ” Up To Now Là Gì ? Up To Now Dùng Thì Gì
Đọc Thử Sách Ngay
#2/ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới | + for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) |
already: rồi | + since + N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) |
before: trước đây | + yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) |
ever: đã từng | so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
never: chưa từng, không bao giờ |
– Dạng của động từ thì hiện tại hoàn thành: Have/ has + past participle (qúa khứ phân từ)
– Với động từ theo quy tắc (Regular Verb): thêm –ed
Ví dụ: learned, cooked, worked
– Với động từ bất quy tắc:
∠ THAM KHẢO Bảng động từ bất quy tắc đầy đủ trong tiếng Anh
Verb | Past simple | Past participle |
Become | Became | Become |
Begin | Began | Begun |
Bring | Brought | Brought |
Break | Broke | Broken |
Buy | Bought | Bought |
Can | Could | Been able |
Cut | Cut | Cut |
Verb | Past simple | Past participle |
Do | Did | Done |
Drive | Drove | Driven |
Eat | Ate | Eaten |
Go | Went | Gone |
Have | Had | Had |
Leave | Left | Left |
Make | Made | Made |
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành chuẩn nhất
#3/ Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Ví dụ:
I’ve done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
John has eaten 3 cakes. (John đã ăn 3 cái bánh.)
Tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của honamphoto.com, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm TỪ VỰNG – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.
Đọc Thử Sách Ngay
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại:
Ví dụ:
They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được gần 50 năm.)
Note : Chúng ta thường hay dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này:
Ví dụ:
She has lived in Liverpool all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ví dụ:
He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”
Ví dụ:
My last birthday was the worst day I’ve ever had.
Xem thêm: Phát Hiện Sớm Ung Thư Trực Tràng Là Gì, Ung Thư Đại Trực Tràng Không Phải Là Án Tử
Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.
– Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ:
I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
Lưu ý:
Trong một số trường hợp trong thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ “to be”: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Xem thêm: Thuốc Hapacol 150 Flu: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu Ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
Tim’s been to Madrid = (Tim went and came back) | Tim đã tới Madrid và hiện tại trở về nhà. |
Tim’s gone to Madrid = (Tim went to and is in Madrid now) |
|