Chắc ai cũng biết 12 con giáp là gì. 12 con giáp có nguồn gốc từ Trung Quốc và được người xưa dùng Âm lịch để tính thời gian. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết 12 con giáp của Trung Quốc được sinh ra và sắp đặt như thế nào hay khác Việt Nam như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu 12 con giáp của Trung Quốc và nguồn gốc của chúng.

Đang xem: 12 con giáp của trung quốc

*
*
*
*

Vậy còn mèo thì sao? Méo là giống loài sợ nước, nên sau khi suýt chết đuối và lên bờ. Mèo tới đích thì mọi người đã đang ăn mừng. Từ đó chuột là kẻ thù của mèo, hễ gặp chuột là mèo đuổi bắt cho tới chết.

Tại Việt Nam thì thỏ được thay thế bằng mèo.

Ngoài sự tích 12 con giáp như trên. Còn có một sự tích khác là dựa vào tập quán của 12 động vật. Bạn xem tiếp phần dưới đây.

Thứ tự 12 con giáp

12 con giáp có thứ tự lần lượt là: Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (hổ), Mão (mèo/thỏ), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (lợn).

Chúng ta cùng đi lần lượt vào thứ tự 12 con giáp nhé.

1. Tý – Chuột

Tên tiếng trung: Tý –子 (zǐ) = Chuột – láoshǔ (老 鼠)Thời gian: 23 – 1 giờ sáng. Đây được coi là thời điểm chuột hoạt động mạnh nhất.

2. Sửu – Trâu

Tên tiếng trung: Sửu 丑 (chǒu) = Trâu (ngưu) – níu (牛)Thời gian: 1 – 3 giờ sáng. Lúc trâu chuẩn bị đi cày.
Bạn sẽ quan tâm Học Tiếng Trung Chủ đề Ăn uống Chi tiết Dễ học

3. Dần – Hổ

Tên tiếng trung: Dần – yín (寅) = Hổ (cọp – lão hổ) – láohǔ (老 虎)Thời gian: 3 – 5 giờ sáng. Lúc hổ hung hãn, nguy hiểm nhất.

4. Mão – Mèo, Thỏ

Tên tiếng trung: Mão – mǎo (卯) = Thỏ (thố tử) – tùzi (兔子). Việt Nam là con mèo – māo (猫)Thời gian: 5 – 7 giờ sáng. Lúc mèo đi ngủ.

5. Thìn – Rồng

Tên tiếng trung: Thìn – chén (辰) = Rồng (Long) – lóng (phồn thể: 龍; giản thể: 龙)Thời gian: 7 – 9 giờ sáng. Theo truyền thuyết là lúc rồng bay lượn tạo mưa.

Xem thêm: Dịch Sang Tiếng Anh Có Khả Năng Tiếng Anh Là Gì, Có Khả Năng Cao Là

6. Tỵ – Rắn

Tên tiếng trung: Tỵ – sì (巳) = Rắn (xà) – shé (蛇)Thời gian: 9 – 11 giờ. Lúc rắn không hại người.

7. Ngọ – Ngựa

Tên tiếng Trung: Ngọ – wǔ (午) = Ngựa (mã) – mǎ (馬)Thời gian: 11 – 1 giờ. Được xếp vào giữa trưa vì Ngựa có dương tính cao.

8. Mùi – Dê

Tên tiếng trung: Mùi – wèi (未) = Dê (dương) – yáng (羊)Thời gian: 1 – 3 giờ. Lúc dê ăn cỏ mà không ảnh hưởng tới khả năng mọc lại của cây cỏ.

9. Thân – Khỉ

Tên tiếng trung: Thân – shēn (申) = Khỉ (hầu tử) – hóuzi (猴子)Thời gian: 3 – 5 giờ. Lúc khỉ thích hú bầy đàn.

10. Dậu – Gà

Tên tiếng trung: Dậu – yǒu (酉) = Gà (kê) – jī (phồn thể: 雞 – giản thể 鸡)Thời gian: 5 – 7 giờ. Lúc gà lên chuồng.

11. Tuất – Chó

Tên tiếng trung: Tuất – xū (戌) = Chó (cẩu) – gǒu (狗)Thời gian: 7 – 9 giờ. Lúc chó phải trông nhà.

12. Hợi – Lợn

Tên tiếng trung: Hợi – hài (亥) = Lợn (heo) – zhū (猪)Thời gian: 9 – 11 giờ. Lúc lợn ngủ say giấc nhất.

Điểm khác biệt với Việt Nam

12 con giáp sẽ có tên gọi lần lượt là: Tý/Tử, Sửu, Dần, Mão/Mẹo, Thìn/Thần, Tỵ, Ngọ, Mùi/Vị, Thân/Khôi, Dậu, Tuất, Hợi. Bởi vì thỏ là một con vật khá quan trọng trong văn hóa của Trung Quốc nên được sử dụng là biểu tượng của Mão/ Mẹo. Nhưng mà khi Âm lịch du nhập vào Việt Nam thì Mão/ Mẹo được thay thế thành con mèo.

Cũng bởi vì so với con thỏ thì con mèo có hình ảnh thân thiết với người Việt hơn. Và bên cạnh đó chữ Mão cũng có gần âm với Mèo nên đã lấy con Mèo làm con giáp đại diện. Đó chính là sự khác nhau rõ nhất của 12 con giáp Việt Nam và Trung Quốc. Còn những con giáp khác đều giống nhau.

Xem thêm: Cấp Phối Đá Dăm Là Gì ? 3 Tiêu Chuẩn Về Cấp Phối Đá Dăm 0X4 Tiêu Chuẩn Cấp Phối Đá Dăm

Cách nói 12 con giáp trong tiếng Trung

Vậy, bạn đã biết 12 con giáp trung quốc viết thế nào chưa. Tiếp theo ta cùng sang phần tử vi, phong thủy cho 12 con giáp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *