Như các bạn đã biết trong tiếng anh có rất nhiều cách để nói lời chào hỏi, hỏi thăm sức khỏe. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một câu chào hỏi hay được người bản sứ sử dụng đó là How do you do, vậy how do you do là gì? ý nghĩa và cách dùng của nó ra sao nhé.
Đang xem: How do you do nghĩa là gì
How do you do? hoặc How are you?
Định nghĩa: How do you do? = How are you? = Bạn có khỏe không?
Trong tiếng anh, khi chúng ta gặp lại bạn bè hoặc người thân trong một khoảng thời gian dài chúng ta thường sẽ chào hỏi, hỏi thăm sức khỏe. Như đã học từ hồi còn tiểu học chúng ta thường dùng How are you?. Ngoài câu này người bản xứ còn dùng thêm câu How do you do?.
Tiếng Anh giao tiếp cơ bản – Bài 1: Greetings – Chào hỏi
How do you do?
Câu phản hồi chính xác cho câu chào hỏi này là “Pleased to meet you.” hoặc “How do you do.” hoặc chỉ nói “Hello.”Chúng ta nên dùng nó trong lần đầu tiên chúng ta gặp mặt nhưng cũng có thể dùng với bạn bè đã lâu không gặp
Ví dụ:
Hey Nam, long time no see. How do you do?(Hey Nam, đã lâu không gặp. Bạn thế nào rồi?)Oh, I’m fine. Thanks, How do you do(Oh tôi vẫn khỏe, cảm ơn bạn nhé, còn bạn sao rồi?)
→ Chúng ta có thể thấy chúng ta dùng câu chào hỏi này có vẻ trịnh trọng hơn, giữ kẽ hơn.
How are you?
How are you? nó thực sự làm một câu hỏi (hỏi mang tính chất hỏi thăm), nhưng người hỏi thực sự không muốn biết quá sâu, chỉ đơn giản là hỏi thăm, chào hỏi.Câu phản hồi lịch sự sẽ là: “I’m fine, thank you and you?”Chúng ta thường hay sử dụng câu này khi gặp lại những người bạn đã từng quen biết và lâu ngày rồi mới gặp lại.
Xem thêm: Van Một Chiều Tiếng Anh Là Gì, Tên Tiếng Anh Các Loại Van 1 Chiều
Ví dụ:
Hey Nam, long time no see. How are you?(Hey Nam, lâu rồi không gặp ha, bạn có khỏe không)Oh, I’m fine. Thanks. And you?(oh, mình khỏe, cảm ơn. Còn bạn)
→ Chúng ta có thể thấy dùng How are you? trong trường hợp bạn bè thân thiết hơn và không phải quá trịnh trọng nhé.
How do you do? hoặc Nice to meet you?
Khi chúng ta mới gặp ai đó lần đầu chúng ta thường sử dụng các câu chào hỏi sau:
Nice to meet you!Pleased to meet youGlad to meet you!Good to meet you!Great interacting with you!
Tất cả những câu chào hỏi trên đều có ý nghĩa là rất vui được gặp bạn thể hiến sự hân hoan. Thay vì đó chúng ta có thể dùng How do you do?.
Khác nhau giữa How do you do? và các các chào hỏi phía trên là:
Nice to meet you/ glad to meet you/ good to meet you? thể hiện cách chào hỏi, hỏi thăm bình thường, thân mật hay có một chút thỏa mái.How do you do? được dùng trong ngữ cảnh trang trọng hơn.
Một số câu chào hỏi hay được dùng trong giao tiếp của người bản xứ
Glad to meet you! (Rât vui khi gặp bạn)Good to meet you! (Thật tốt khi gặp được bạn)Great interacting with you! (Thật tuyệt khi gặp được bạn)Great seeing you! (Thật tuyện khi nhìn thấy bạn)Happy to meet you! (Thật hạnh phúc khi nhìn thấy bạn)How do you do? (Bạn thế nào rồi)How wonderful to meet you! (Thật là tuyệt vời khi gặp bạn)I had a great meeting! (Tôi có một cuộc gặp mặt thật tuyệt vời)I had a great time! (Tôi có một cuộc gặp mặt tuyệt vời)I’ve enjoyed meeting you! (Tôi đã rất thích thú khi gặp bạn)It is fun chatting with you! (Thật vui khi được tán gẫu với bạn)It is fun talking to you! (Thật vui khi nói chuyện với bạn)It was lovely meeting you! (Thật là dễ thương khi nói chuyện cùng bạn)It was nice meeting you! (Thật tốt khi gặp bạn)It was nice talking to you! (Thật tối khi được nói chuyện với bạn)It was nice to have met you! (Thật tốt vì đã gặp được bạn rồi)It’s a pleasure to meet you! (Thật hân hạnh khi được gặp bạn)It’s been a pleasure meeting you! (Tôi đã rất hân hạnh khi được gặp bạn)It’s lovely to meet you! (Thật là vui khi được gặp được bạn)It’s very nice to meet you! (Gặp được bạn là quá tốt rồi)Lovely to meet you! (Thích quá được gặp lại bạn)Nice meeting you! (Rất vui khi được gặp bạn)Pleased to meet you! (Rất hân hạnh khi được gặp bạn)
Một số đoạn hội thoại chào hỏi trong giao tiếp
San: “Hi, my name is San. It’s nice to meet you.” (Chào, tôi tên là San, rất vui được gặp bạn)Julie: “I’m Julie. It’s a pleasure to meet you, San.” ( Tôi là Juie. Rất vui được gặp bạn San à)San: “What do you do for a living San?” (Bạn làm nghề gì để sinh sống San?)Julie: “I work at the bank.” (Tôi làm việc trong một ngân hàng)
Nam: “What is your name?” (Tên của bạn là gì?Lan: “Lan.” (Lan)Nam: “What was that again?” (Vậy tên của bạn là gì?)
Lan: “Hey Nam, how have you been?” (Hey Nam, Bạn thế nào rồi?)Nam: “What a surprise. I haven’t seen you in a long time. How have you been?” (Thật ngạc nhiên, tôi đã không gặp bạn từ rất lâu rồi)Lan: “I’m doing very well. How about you?” (Tôi đang rất tốt còn bạn thì sao)Nam: “I finally have some free time. I just finished taking a big examination, and I’m so relieved that I’m done with it.” (Cuối cùng tôi cũng có thời gian rãnh. Tôi chỉ mới hoàn thành xong kỳ kiểm tra lớn của mình và tôi đã rất nhẹ nhõm vì đã hoàn thành nó)
Lan: “Hi Nam, what have you been up to?” (Chào Nam, Bạn thế nào rồi)Nam: “The same ole same ole.” Or, “The same as usual. How about you?” (Cũng vậy thôi à, còn bạn thì sao)Lan: “I’m pretty busy at work these days, but otherwise, everything is great.” (Tôi khá là bận những ngày này, nhưng mặc khác mọi thứ thì rất là tuyệt vời)
Nam: “Lan, it’s been a long time, how are you ?” (Lan, đã lâu không gặp bạn, bạn thế nào rồi)Lan: “What a surprise. I haven’t seen you in a long time. How have you been?” (Ngạc nhiên chưa, đã lâu không gặp bạn rồi hén, bạn thế nào rồi)Nam: “Do you come to this restaurant often?” (Bạn có thường đến nhà hàng này không?)Lan: “I’ve been here a couple of times, but I don’t come on a regular basis.” (Tôi thường ở đây với nhau nhưng không đến đây một mình)