Mặc dù vậy, số lượng sống trên đồng hoang mở đã giảm từ 5000 ước tính vào năm 1900 xuống còn khoảng 300 con ngựa đã đăng ký ngày nay.

Đang xem: Con ngựa tiếng anh là gì

Despite this, numbers lihonamphoto.comng on the open moor have declined from an estimated 5000 in 1900 to about 300 registered ponies today.
Từ zebra trong tiếng Anh có nguồn gốc từ năm 1600 trước công nguyên, từ ngựa vằn Ý hoặc có thể từ tiếng Bồ Đào Nha, theo ngôn ngữ Congo (như đã nêu trong Từ điển tiếng Anh Oxford).
1600, from Italian zebra, perhaps from Portuguese, which in turn is said to be Congolese (as stated in the Oxford English Dictionary).
Cao điểm của honamphoto.comệc sử dụng xe ngựa vào ở Trung Quốc là vào thời Xuân Thu (770-476 TCN), và vẫn tiếp tục sử dụng cho đến thế kỷ thứ 2 TCN..
The high point of chariot use in China was in the Spring and Autumn period (770–476 BC), although they continued in use up until the 2nd century BC.
Baramba, đó là tên của một con lạch và trạm ở huyện Queensland của Burnett, được thành lập vào những năm 1840 và sau đó bị bỏ rơi, để lại nhiều của những con ngựa để thoát ra ngoài thiên nhiên.
Baramba, which was the name of a creek and station in the Queensland district of Burnett, established in the 1840s and later abandoned, leahonamphoto.comng many of the horses to escape into the wild.
Xuất khẩu của dòng ngựa Andalusian từ Tây Ban Nha đã được hạn chế cho đến những năm 1960, nhưng giống này kể từ đó lan khắp thế giới, mặc dù dân số thấp.
Exports of Andalusians from Spain were restricted until the 1960s, but the breed has since spread throughout the world, despite their low population.
Vào đầu thế kỷ 20, chúng thường xuyên được lai tạo với những con ngựa của Dales, tạo ra các con ngựa kéo cỡ trung có ích cho honamphoto.comệc kéo xe thương mại và pháo binh quân sự.

Xem thêm: Cách Tính Lãi Suất Bậc Thang Là Gì, Tiết Kiệm Sinh Lời Tối Ưu

In the early 20th century, they were often crossed with Dales Ponies, creating midsized draught horses useful for pulling commercial wagons and military artillery.
b) Người cỡi ngựa đó phù hợp với lời trong Thi-thiên về người kỵ-mã nào? Và sứ-đồ Phao-lô áp-dụng lời đó cho ai trong Hê-bơ-rơ 1:8, 9?
(b) The rider there corresponds with what rider addressed by the psalmist, and to whom does Paul, at Hebrews 1:8, 9, apply those prophetic words?
Gần đây, tuy nhiên, nó đã được một phần mở để cho phép trong một vài trường hợp để lai tạp giữa ngựa Anh và ngựa Pháp.
Các nhà lai tạo lan mô tả của Norman ngựa, đặc biệt là Ngựa Anglo-Norman, ngựa như linh hoạt mà có thể được sử dụng cho cả honamphoto.comệc cưỡi và kéo xe.
The breeders spread the description of Norman horses, particularly Anglo-Normans, as versatile horses that could be used for both riding and drihonamphoto.comng.
Ngựa của giống này nằm trong số các nhân vật chính của đội kỵ binh cổ điển thành công cuối cùng trong lịch sử tháng 8 năm 1942 gần Isbushensky trên sông Don bởi một đơn vị kỵ binh của Đoàn quân kỵ Ý ở Nga (Corpo di Spedizione Italiano ở Nga, hoặc CSIR) trên Mặt trận phía Đông.
Horses of this breed were amongst the protagonists of the last successful classical cavalry charge in history in August 1942 near Isbushensky on the Don river by a cavalry unit of the Italian Expeditionary Corps in Russia (Corpo di Spedizione Italiano in Russia, or CSIR) on the Eastern Front.
Các cá thể ngựa đăng ký vào thời điểm hiệm tại có thể là con đẻ của bố mẹ NSH đã đăng ký hoặc có thể là sự kết hợp giữa Ngựa Mỹ, Ngựa Ả Rập và Ngựa National Show.
Registered animals today may be the offspring of registered NSH parents or may be a combination between an American Saddlebred, Arabian, and a National Show Horse.
Trên những hình chạm khắc cổ đại, đặc biệt là từ nền văn minh Lưỡng Hà, những vị vua thường được mô tả là những thợ săn các động vật lớn chẳng hạn như sư tử và thường là đang đi săn trên những cỗ xe ngựa chiến.

Xem thêm: Update Qua Ota Là Gì – Cách Cập Nhật Ota Là Gì

On ancient reliefs, especially from Mesopotamia, kings are often depicted as hunters of big game such as lions and are often portrayed hunting from a war chariot.
Danh sách truy vấn phổ biến nhất:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *