Theo Điều 73Luật Doanh nghiệp 2014:

1.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Đang xem: Công ty 1 thành viên là gì

2.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu;Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;Có tư cách pháp nhân;Không được quyền phát hành cổ phần.

Về thành viên công ty

Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. Đó là điều kiện cácđối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.

Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.

*
*

Để thủ tục thành lập công ty được thực hiện thuận lợi nhất, chúng tôi khuyến nghị khách hàng tìm hiểu những quy định cần thiết dưới đây, cũng như tiến hành thực hiện theo trình tự các bước nhất định.

*Về tên tiếng Việt của công tyTNHH một thành viên

*Về tên bằng tiếng nước ngoài của công ty một thành viên:

Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

* Về tên viết tắt:

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác, vi phạmnhững điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp.

Trụ sở chính của doanh nghiệp phải có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Chủ sở hữu Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg để đăng ký. Công ty có thểghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngay dưới ngành cấp bốn.

Đối với nhữngngành nghề kinh doanh có điều kiệnđược quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ : Tổ Trưởng Tiếng Anh Là Gì, Tổ Trưởng Tiếng Anh Là Gì

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

4 Về vốn điều lệ

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp, trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu (Vốn pháp định) để hoạt động trong ngành, nghề đó.

Số lượng 01bao gồm:

Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;Bản sao hợp lệ giấy tờ nhân thân chứng thực của chủ sở hữu công ty hoăc của những người đại diện theo ủy quyền nếu chủ sở hữu là tổ chức:Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài;Các Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của chủ sở hữu công ty là tổ chức;Danh sách người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức đối với công ty được tổ chức theo mô hình có Hội đồng thành viên.Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.2. Nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan có thẩm quyền

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.

Hoàn Hảo sẽ cung cấp đến khách hàng các nội dung công việc sau:

a. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bao gồm:

– Soạn thảo soạn thảo hồ sơ thành lập Công ty: Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ Công ty; Danh sách thành viên; Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp; thông báo sử dụng mẫu dấu doanh nghiệp.

– Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

b. Đặt làm bộ dấu và thanh toán phí bộ dấu cho doanh nghiệp:gồm dấu công ty (dấu tròn) và dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật.

c.Thực hiện công bố thông tin doanh nghiệptrên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

d. Công bố mẫu dấu của doanh nghiệptrên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

e.

Xem thêm: Hình Thức Thanh Toán Ttr Là Gì ? 【Xem Ngay】Phương Thức Thanh Toán Ttr Là Gì

Hỗ trợdoanh nghiệp soạn thảo và tư vấn cho doanh nghiệpcác thủ tục đăng ký thuế lần đầu.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *