Do có rất nhiều loại CPU Intel trên thị trường khiến bạn khó lựa chọn, hãy cùng honamphoto.com tìm hiểu ý nghĩa các kí tự CPU Intel trên laptop để phân loại chúng nhé!

Do có rất nhiều loại CPU Intel trên thị trường khiến bạn khó lựa chọn, hãy cùng honamphoto.com tìm hiểu ý nghĩa các kí tự CPU Intel trên laptop để phân loại chúng nhé!

Bài viết này giải thích về ý nghĩa các kí tự CPU Intel trên laptop hiện hành trên thị trường và không đề cập đến các dòng chip dành cho PC hay máy trạm.

Đang xem: Intel® Core I5 5200U Là Gì

*

Giải thích ý nghĩa các kí tự đặc biệt CPU Intel trên laptop”>

Trải qua gần 7 thế hệ, CPU Intel Core i là dòng chip phổ biến nhất trên thị trường laptop hiện nay bởi sự hiệu năng xử lý, khả năng tương thích và tiết kiệm năng điện năng tiêu thụ. Tùy vào các mẫu laptop và nhu cầu sử dụng sẽ có những mẫu CPU tương ứng như: văn phòng, doanh nhân, gaming hay laptop lại. Vì có khá nhiều loại vi xử lý trong thế hệ CPU Intel Core i (thế hệ thứ nhất => thế hệ thứ bảy), để người dùng có thể phân biệt được, Intel đã đặc tên các vi xử lý Core i theo công thức sau:

Tên vi xử lý: Intel Core + Tên dòng CPU + Số thứ tự thế hệ + Ba chữ số SKU + Hậu tố đặc biệt

Ghi chú:

1. Ở thế hệ đầu tiên (Nehalem) sẽ không có Số thứ tự thế hệ và sẽ có dạng 3 chữ số và một hậu tố đặc biệt:

Intel Core i3 520M, Intel Core i5 282U, Intel Core i7 630M,…

*

Giải thích ý nghĩa các kí tự đặc biệt CPU Intel trên laptop”>

Bắt đầu từ thế hệ thứ hai (Sandy Bridge) sẽ áp dụng đầu đủ công thức trên với

2. Tên dòng CPU: i3, i5, i7

3. Số thứ tự hệ: Bắt đầu từ thế hệ thứ hai (2, 3, 4, 5,…) Riêng thế hệ đầu thì không có

4. Ba chữ số SKU: Mỗi loại chip sẽ có Ba chữ số SKU khác nhau.

5. Hậu tố đặc biệt: Chỉ ra các điểm đặc trưng của dòng chip đó dựa vào 2 điểm là hiệu năng xử lý và khả năng tiết kiệm điện năng (TDP). Đây là phần quan trọng nhất trong việc giải thích ý nghĩa các kí tự CPU Intel. Có thể kể đến những hậu tố đặc biệt như:

*

Giải thích ý nghĩa các kí tự đặc biệt CPU Intel trên laptop”>

=> Ghép với công thức trên sẽ có một vài ví dụ cụ thể về các dòng chip Intel Core i:

Intel Core i5 5200U: Intel Core i5, thế hệ thứ 5 (Broadwell), chip phổ thông, tiêu thụ điện năng cực thấp.

Xem thêm:

*

Giải thích ý nghĩa các kí tự đặc biệt CPU Intel trên laptop”>

Intel Core i7 6700HQ: Intel Core i7, thế hệ thứ 6 (Skylake), chip cao cấp, hiệu năng đồ họa cao có lõi tứ.

*

Giải thích ý nghĩa các kí tự đặc biệt CPU Intel trên laptop”>

Intel Core i7 6950X: Intel Core i7. thế hệ thứ 6 (Skylake), chip rất cao cấp, hiệu năng đồ họa cao, không khóa hệ số lõi để ép xung.

Xem thêm: Cấu Tạo Và Chức Năng Của Hệ Tiêu Hóa Là Gì, Hệ Tiêu Hóa Hoạt Động Thế Nào

*

Giải thích ý nghĩa các kí tự đặc biệt CPU Intel trên laptop”>

Ngoài ra ở thế hệ thứ năm trở đi (Broadwell) sẽ có thêm dòng Intel Core M dành riêng cho những mẫu laptop lai hay Ultrabook cực kì mỏng nhẹ. Công thức phân biệt dòng CPU Intel M như sau:

Tên vi xử lý: Intel Core M + Tên dòng CPU + Số thế hệ + Y + Hai chữ số SKU

Ghi chú:

1. Tên dòng CPU: M3, M5, M7 chỉ xuất hiện từ đời thứ hai (Skylake). Riêng ở thế hệ đầu tiên (Broadwell) không có

2. Số thế hệ: Bắt đầu từ số 5 trở về sau.

2. Chữ Y là kí tự đặc biệt của dòng Intel Core M

3. Hai chữ số SKU thể hiện tính năng đặc biệt

=> Theo công công thức trên, ta sẽ có những ví dụ cụ sau:

Intel Core M 5Y71: CPU Intel Core M thế hệ đầu tiên (Broadwell), hỗ trợ công nghệ vPro

Intel Core M5 6Y54: CPU Intel Core M5 thế hệ thứ hai (Skylake), bộ nhớ đệm Cache lớn (4MB)

Intel Core M3 7Y30: CPU Intel Core M3 thế hệ thứ ba (Kabylake), tiết kiệm điện năng

*

Giải thích ý nghĩa các kí tự đặc biệt CPU Intel trên laptop”>

Mong bài viết này cung cấp kiến thức cơ bản cho các bạn về cách phân biệt các CPU Intel để có thể lựa chọn cho mình chiếc laptop có cấu hình phù hợp

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *