Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) được sử dụng để rút gọn câu mà vẫn diễn tả đủ ý. Đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng cần nắm vững trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong nhiều dạng đề thi.

Đang xem: Defining relative clauses là gì

Đang xem: Defining relative clauses là gì

> Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 – Công thức và bài tập vận dụng

> Quy tắc đọc và viết ngày tháng tiếng Anh

Kênh Tuyển Sinh tổng hợp tất cả kiến thức quan trọng về mệnh đề quan hệ – định nghĩa, phân loại, cách dùng, lưu ý, ví dụ cụ thể và chi tiết.

*

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ (Relative Clause)

Trước khi tìm hiểu về mệnh đề (clause), hãy cùng tìm hiểu qua một số đại từ quan hệ (relative pronouns) nhé!

Trong tiếng Anh có những đại từ quan hệ cơ bản sau:

Đại từ quan hệ Cách sử dụng
Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vậtBổ sung cho cả câu đứng trước nó
whose Chỉ sở hữu cho người và vật
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)

Khi này, chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ (Relative Clause) nhằm bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Vì là một mệnh đề nên chúng vẫn có cấu trúc chủ ngữ vị ngữ cơ bản của một câu. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

Lord Thompson, who is 76, has just retired. This is the house which Jack built. Marie Curie is the woman that discovered radium.

2. Các loại mệnh đề quan hệ 

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause)

Defining Relative Cluase được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. 

Trong mệnh đề này, chúng ta có thể sử dụng that thay thế cho who và which:

Ví dụ: 

Marie Curie is the woman that discovered radium.This is the house that Jack built.

Đồng thời, chúng ta cũng có thể loại bỏ danh từ nếu nó đã là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: This is the house that Jack built. (that is the object of built)

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

Non-defining relative clause là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ví dụ: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. 

Làm thế nào để xác định loại của mệnh đề quan hệ?

Để có thể xác định được loại mệnh đề quan hệbạn hãy chú ý đến danh từ mà nó bổ nghĩa. Đối với Non-defining relative clauses, danh từ được bổ nghĩa trong mệnh đề thường là: 

Danh từ riêng Tính từ sở hữu (my, his, her, their) Danh từ đi với this , that, these, those

3. Cách dùng mệnh đề quan hệ 

Đối với các đại từ quan hệ who, whom, which

Who

Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

Thay thế cho danh từ chỉ người. 

 ….. N (person) + who + V + O

Ví dụ: I don”t know who he is

Whom

Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.

Thay thế cho danh từ chỉ người.

…..N (person) + whom + S + V

Ví dụ: The girl whom John is dating is really beautiful.

Which

Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ.

Thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + which + V + O

….N (thing) + which + S + V

Ví dụ: The car which I have just bought suddenly broken down.

Whose

Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + whose + N + V ….

Ví dụ: This is George, whose brother went to school with me.

Đối với đại từ quan hệ that 

That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định.

Các trường hợp sử dụng that:

Khi đi sau các hình thức so sánh nhất.

Ví dụ: He was the most interesting person that I have ever met.

Khi đi sau các từ chỉ cấp độ như only, the first, the last:

Ví dụ: It was the first time that I heard of it.

Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật.

Ví dụ: These books are all that my sister left me.

Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ví dụ: She talked about the people and places that she had visited.

Lưu ý: Bạn không được phép sử dụng đại từ that trong các mệnh đề quan hệ không xác định và khi nó đứng sau giới từ.

Đối với các trạng từ quan hệ 

Why Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…..N (reason) + why + S + V …

Ví dụ: I don’t know the reason why you didn’t go to school.

Where Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

….N (place) + where + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: 

The hotel where we stayed wasn’t very clean.

The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

When Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

….N (time) + when + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ:

Do you still remember the day when we first met?

Do you still remember the day on which we first met?

4. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Với các mệnh đề quan hệ rút gọn, bạn nên sử dụng cấu trúc này như thế nào?

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ: 

The man who is standing over there is my father.

Xem thêm: Mua Bán Nhẫn Mỹ Tại Đà Nẵng Chất Lượng, Khuyến Mãi, Nhẫn Mỹ Quân Đội Hột Xanh

→ The man standing over there is my father.

The couple who live next door to me are professors.

→ The couple living next door to me are professors.

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ví dụ: 

The instructions that are given on the front page are very important.

→ The instructions given on the front page are very important.

The book which was bought by my mother is interesting.

→ The book bought by my mother is interesting.

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ví dụ

John was the last person that got the news.

→ John was the last person to get the news.

He was the best player that we admire.

→ He was the best player to be admired.

5. Một số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ 

Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whomwhich).

Ví dụ: 

Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ví dụ: She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ như whom, which.

Ví dụ: 

The girl you met yesterday is my close friend.

The book you lent me was very interesting.

Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which whose.

Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

Xem thêm: Giấy Ủy Quyền Tiếng Anh Là Gì ? Giấy Ủy Quyền Tiếng Anh Là Gì

6. SUMMARY 

*

Tổng quát chủ điểm ngữ pháp Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

7. Bài tập thực hành mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Bên cạnh việc hiểu lý thuyết, thực hành thường xuyên bài tập mệnh đề quan hệ (relative clauses) sẽ giúp bạn nắm vững chủ điểm ngữ pháp này hơn nữa.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *