Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với bài số 7 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.

Đang xem: Give It A Shot Nghĩa Là Gì

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

– Bài tiếp theo: Bài 8 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

– Bài học trước: Bài 6 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: bright and early 2. Câu thành ngữ số 2: crash course 3. Câu thành ngữ số 3: Fat chance 4. Câu thành ngữ số 4: (to) give it a shot 5. Câu thành ngữ số 5: happy camper 6. Câu thành ngữ số 6: (to have) mixed feelings 7. Câu thành ngữ số 7: needless to say 8. Câu thành ngữ số 8: (to) not have a clue 9. Câu thành ngữ số 9: (to) not sleep a wink 10. Câu thành ngữ số 10: (to) work like a dog

*
*
*

Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: bright and early

– Nghĩa tiếng Anh: Early in the morning – Nghĩa tiếng Việt: Vào sáng sớm Ví dụ 1: Our flight to Berlin leaves at 7:00 a.m. tomorrow, so we’ll have to get up bright and early. Ví dụ 2: We have lots of cookies to bake so we’ll have to start bright and early tomorrow.

2. Câu thành ngữ số 2: crash course

– Nghĩa tiếng Anh: Short and intensive instruction – Nghĩa tiếng Việt: Giải thích ngắn gọn Ví dụ 1: Yesterday, Joan’s son sat down with her for a couple of hours and gave her a crash course on using the Internet. Ví dụ 2: Rachel had a date on Friday night with an auto mechanic. He gave her a crash course on changing her oil.

3. Câu thành ngữ số 3: Fat chance

– Nghĩa tiếng Anh: Definitely not – Nghĩa tiếng Việt: Đừng hòng, chắc chắn là không. Ví dụ 1: The boys at school are always laughing at Dana. Will she be invited to the school dance? Fat chance! Ví dụ 2: You want to borrow my new car and drive it across the country? Fat chance!

4. Câu thành ngữ số 4: (to) give it a shot

– Nghĩa tiếng Anh: To try something – Nghĩa tiếng Việt: Thử (cái gì). Ví dụ 1: I’ve never tried to make wine in my bathtub before, but perhaps I’ll give it a shot. Ví dụ 2: You can’t open that jar? Let me give it a shot.

Xem thêm: ” Ung Thư Tiếng Anh Là Gì ? Thông Tin Về Ung Thư Bằng Tiếng Việt

5. Câu thành ngữ số 5: happy camper

– Nghiã tiếng Anh: A happy person; a satisfied participant – Nghĩa tiếng Việt: hài lòng với việc gì đó. Ví dụ 1: When Linda’s passport was stolen in Florence, she was not a happy camper. Ví dụ 2: Steve is taking five difficult courses this semester. He’s not a happy camper!

6. Câu thành ngữ số 6: (to have) mixed feelings

– Nghĩa tiếng Anh: To feel positive about one aspect of something and negative about another – Nghĩa tiếng Việt: Cảm thấy mâu thuẫn về một ai đó hoặc việc gì đó. Ví dụ 1: When our houseguests decided to stay for another week, I had mixed feelings. On the one hand, I enjoyed hanging out with them. On the other hand, I was tired of cooking for them. Ví dụ 2: I have mixed feelings about the president of our company. He’s good with the clients, but he’s nasty to his employees.

7. Câu thành ngữ số 7: needless to say

– Nghĩa tiếng Anh: Obviously – Nghĩa tiếng Việt: Hiển nhiên, chắc chắn Ví dụ 1: You’ve got a test tomorrow morning. Needless to say, you can’t stay out late tonight. Ví dụ 2: Needless to say, you shouldn’t have waited until Christmas Eve to do your shopping. The stores are going to be very crowded!

8. Câu thành ngữ số 8: (to) not have a clue

– Nghĩa tiếng Anh: To know nothing about. – Nghĩa tiếng Việt: Mù tịt, không biết gì về người hoặc một sự vật, sự việc nào đó. Ví dụ 1: Bob talks about working at McDonald’s, but the truth is he doesn’t have a clue about making hamburgers. Ví dụ 2: “Do you know how to fix a broken printer?” – “No, I don’t have a clue!”

9. Câu thành ngữ số 9: (to) not sleep a wink

– Nghĩa tiếng Anh: To be awake all night – Nghĩa tiếng Việt: Thức trắng đêm. Ví dụ 1: Ted was so nervous about his chemistry test that he didn’t sleep a wink the night before. Ví dụ 2: It’s not surprising that Jill didn’t sleep a wink last night. She drank a large cup of coffee before going to bed.

10. Câu thành ngữ số 10: (to) work like a dog

– Nghĩa tiếng Anh: to work very hard – Nghĩa tiếng Việt: Làm việc cật lực Ví dụ 1: Larry became an investment banker after college, and now he works like a dog. Ví dụ 2: Al worked like a dog on his term paper and got an “A+” on it.

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 7. Các bạn hãy học tiếp bài số 8 để khám phá thêm nữa.

Xem thêm: Dân Chủ Là Gì? ? Các Nguyên Tắc Căn Bản Của Dân Chủ

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *