Bài viết: hạt điều tiếng Anh là gì?

Hạt điều tiếng Anh được gọi là cashew hoặc cashew nut. Phiên âm quốc tế của cashew là /ˈkæʃ.uː/ nhấn âm đầu. Nếu bạn muốn nói có 5 hạt điều ở trên bàn thì sẽ dịch là “there are 5 cashews on the table”. Lưu ý số nhiều của cashew là “cashews”.

Đang xem: Hạt điều tiếng anh là gì

*

cashew hay cashew nuts là cách nói hạt điều trong tiếng Anh

Một số loại hạt trong tiếng Anh:

hạt óc chó: walnut. Phiên âm là /ˈwɔːl.nʌt/ hạt hạnh nhân: almond. Phiên âm là /ˈɑː.mənd/ hạt é: basil seed. Phiên âm là /ˈbeɪzlsiːdz/

Cùng Andy’s farm tìm hiểu 7 lợi ích của hạt điều tiếng Anh là gì?

Bảy lợi ích của hạt điều tiếng Anh là “7 benefits of cashew nut“:

*

lợi ích của hạt điều tiếng Anh là health benefits of cashew nuts

Cashew intake has a cholesterol-lowering effect. In addition, cashew also has a positive effects on oxidative stress, inflamation reactivity. Sử dụng hạt điều thường xuyên giúp giảm lượng cholesterol. Thêm vào đó, hạt điều cũng tạo ra các tác dụng tích cực lên các triệu trứng stress do oxy hóa và phản ứng viêm. Cashew nuts have a high level of copper which can help body get rid of free radicals.Hạt điều có hàm lượng đồng cao có tác dụng giúp cơ thể loại bỏ các gốc tự do. An antioxidant pigment in cashew called zea xanthin, forms a protective layer over our retina which prevent the UV rays.Chất chống oxy hóa zea xanthin có trong hạt điều tạo ra lớp bảo vệ bên ngoài võng mạc giúp ngăn ngừa tia UV. Cashew nuts are rich in selenium, which is good for both our skin and for preventing cancer. Trong hạt điều có hàm lượng selen cao rất tốt cho làn da của chúng ta cũng như có tác dụng ngăn ngừa ung thư. Cashew consumers have a lower BMI than non-consumers. Cashews are packed with omega 3 fatty that plays an important roles in boosting the metabolic process to burn excess fat.Những người hay ăn hạt điều có chỉ số BMI thấp hơn người không ăn. Hạt điều với Omega-3 có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình trao đổi chất giúp đốt mỡ thừa. Oleic acid and palmitic acid in cashew fiber helps digest food better, however excessive consumption may cause bloating and significant intestinal gas production. Acid Oleic và acid Palmitic trong chất xơ giúp tiêu hóa thức ăn tốt hơn, mặc dù ăn nhiều có thể làm sinh ra đầy hơi và lượng khí lớn trong ruột. Copper in cashews support the production of skin and hair pigment called melanin, which in turn boost hair color and bring in a silky-smooth texture. Đồng trong hạt điều hỗ trợ quá trình tạo ra melanin, có trong màu tóc cũng như mang đến sự mượt mà cho tóc.

Một số món ăn từ hạt điều tiếng Anh được dịch sang tiếng Việt

*

sữa hạnh nhân hạt điều tiếng Anh là gì?

sữa hạnh nhân hạt điều tiếng Anh là almond cashew milk. kẹo socola hạt điều tiếng Anh là chocolate cashew candy dầu hạt điều tiếng Anh là cashew kernel oil.

Một trích đoạn trong sách “Guide to Cashew farming business” của Vincent Bronson về hạt điều tiếng Anh được dịch sang tiếng Việt.

Cashew is the common name for a tropical and subtropical evergreen tree, Anacardium occidentale (syn. Anacardium curatellifolium), in the flowering plant family Anacardiaceae (sumac family).

Hạt điều là tên gọi phổ biến của cây thường xanh sống ở vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới. Cây có tên khoa học là Anacardium occidentale (syn. Anacardium curatellifolium) thuộc họ xoài.

It also is the name for the commercially important kidney-shaped, nut-like seed of this plant, which is edible when roasted or cooked.

Đây cũng là tên thương mại của loài cây có hạt giống hình quả thận. Hạt điều là loại hạt ăn được sau khi rang hoặc nấu chín.

While the seed of the cashew plant serves the purpose of reproduction for the plant, it provides various nutritional values for other animals, including humans.

Hạt của cây điều vừa có tác dụng giúp cây sinh sản, vừa cung cấp các dưỡng chất cho các loại động vật khác, kể cả con người.

However, it has taken human creativity to develop means to prepare this seed for consumption, since it naturally is surrounded by a caustic substance that can blister the skin of people.

Mặc dù, con người đã phải sáng tạo ra cách để ăn hạt điều, bởi vì hạt điều được bao phủ bởi chất ăn da có thể làm phồng rộp da.

This creativity likewise is reflected in the use of other many parts of the plant, including the “cashew apple,” the wood, and even the caustic resin itself.

Sự sáng tạo này cũng được phản trong việc sử dụng nhiều bộ phận khác của cây, bao gồm quả điều, thân gỗ và thậm chí là nhựa điều.

Anacardiaceae occidentale is native to tropical Central and South America, notably northeastern Brazil, where it is called by its Portuguese name Caju (the fruit) or Cajueiro (the tree).

Anacardiacea occidentale có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Trung và Nam Mỹ, đặc biệt là vùng đông bắc Brazil. Ở đây, khác với cách gọi hạt điều tiếng anh cashew, nó được gọi bằng tiếng Bồ Đào Nha là Caju (quả) hoặc Cajueiro (cây).

It is now widely grown in tropical climates, including parts of Africa and Asia, for its cashew “nuts” and “cashew apples”.

Xem thêm: Các Loại Hàng Hóa Thứ Cấp Là Gì ? Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Cây điều phần lớn được trồng ở khí hậu nhiệt đới, bao gồm cả ở châu Á và châu Phi, để lấy hạt và quả.

The cashew is a small evergreen tree (or shrub) growing to ten-12 meters tall, with a short, often irregularly-shaped trunk.

Điều là một loại cây thường xanh nhỏ thường cao từ 10 đến 12 mét, thân cây ngắn và không có hình dáng cố định.

The leaves are spirally arranged, leathery textured, elliptic to obovate, four to 22 centimeters long, and two to 15 centimeters broad, with a smooth margin.

Các lá sắp xếp theo hình xoắn ốc, dài từ 4 đến 22 cm và rộng từ 2 đến 15 cm, với mép nhẵn.

The flowers are produced in a panicle or corymb up to 26 centimeters long. Each flower is small, pale green at first, then turning reddish, with five slender, acute petals seven to 15 millimeters long.

Hoa điều có hình chùy và có thể dài tới 26 cm. Hoa lúc nhỏ có màu xanh nhạt, sau đó chuyển sang màu đỏ, với năm cánh mảnh, dài từ 7 đến 15 mm.

What appears to be the fruit of the cashew tree is an oval or pear-shaped accessory fruit or false fruit that develops from the receptacle of the cashew flower.

Quả điều có hình bầu dục giống quả lê. Đây thực tế là quả giả phát triển từ bầu của hoa điều.

Called the cashew apple (better known in Central America as “marañón”), it ripens into a yellow and/or red structure about five–11 centimeters long. In botany, a fruit is the ripened ovary—together with seeds—of a flowering plant.

Quả điều ở Trung Mỹ gọi là marañón,khi chín quả có màu đỏ hoặc vàng. Chiều dài của quả điều là từ 5 đến 11 cm. Trong ngành thực vật học, quả được hiểu là buồng trứng chín – cùng với hạt – của một loài thực vật có hoa.

The term false fruit (pseudocarp, accessory fruit) is sometimes applied to a plant structure that resembles a fruit, but is not derived from a flower or flowers.The true fruit of the cashew tree is a kidney or boxing-glove shaped drupe that grows at the end of the pseudofruit.

Thuật ngử quả giả cũng được áp dụng cho cấu trúc của thực vật giống quả nhưng lại không phát triển từ hoa. Quả thật của điều chính là hạt với hình dáng giống quả thận mọc ở cuối quả giả.

Actually, the drupe develops first on the tree, and then the peduncle expands into the pseudofruit. Within the true fruit is a single seed, the cashew nut. Although called a nut in the culinary sense, in the botanical sense, the fruit of the cashew is a seed.

Trên thực tế, hạt là phần phát triển đầu tiên rồi tới phần đầu cuống (nở ra quả giả). Nếu hiểu theo cách thông thường thì hạt điều chính là một loại hạt, nhưng trong thực vật học hạt chính là quả.

The seed is surrounded by a double shell containing a caustic phenolic resin, urushiol, a potent skin irritant toxin also found in the related poison ivy in the sumac family. Some people are allergic to cashews, but cashews are a less frequent allergen than some other nuts.

Xem thêm: Đặt Tên Bằng Bảng Kí Tự Đặc Biệt Là Gì ? Có Tác Dụng Như Thế Nào?

Hạt điều được bảo phủ bởi lớp vỏ cứng có chứa nhựa phenolic gây ăn da, urushiol (một loại độc tố gây kích ứng da). Loại độc tố này cũng được tìm thấy trong cây thường xuân thuộc họ cây thù du. Một số người dị ứng với hạt điều nhưng nếu so với các loại hạt khác thì số lượng này hiếm hơn rất nhiều.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *