He is very aggressive at his school (Anh ta rất hung hăng ở trường)My wife is a gentle person so I love her so much (Vợ tôi là một người dịu dàng vì thế tôi yêu cô ấy rất nhiều)

Hai mẫu câu trên đã sử dụng các tính từ chỉ tính cách để miêu tả hay nói về một ai đó. “Aggressive (hung hăng, xông xáo), Gentle (nhẹ nhàng, dịu dàng), Kind (tốt bụng, hiền lành),… đây là các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh vô cùng cơ bản mà có thể ai cũng biết. Vậy còn những tính từ khác như “chung thủy, hào phóng, kiên nhẫn” thì trong tiếng Anh sẽ là gì nhỉ? Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu những từ chỉ tính cách con người một cách đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé!

Nội dung bài viết

Các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh tích cực

Có thể thấy khi miêu tả về một ai đó hoặc thậm chí tự giới thiệu bản thân, mọi người thông thường sẽ sử dụng nhiều tính từ miêu tả tính cách theo hướng tích cực. Cùng tham khảo các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh phổ biến mang xu hướng tích cực mà chúng mình đã tổng hợp nhé.

Đang xem: Hiền lành tiếng anh là gì

*

Các tính từ chỉ tính cách

Ambitious /æmˈbɪʃəs/: Có nhiều tham vọngBrave /breɪv/: Anh hùngCareful /ˈkeəfʊl/: Cẩn thậnCautious /ˈkɔːʃəs/: Thận trọngCheerful /ˈʧɪəfʊl/: Vui vẻClever /ˈklɛvə/: Khéo léoCompetitive /kəmˈpɛtɪtɪv/: Cạnh tranh, đua tranhConfident /ˈkɒnfɪdənt/: Tự tinCreative /kri(ː)ˈeɪtɪv/: Sáng tạoDependable /dɪˈpɛndəbl/: Đáng tin cậyEasy going /ˈiːzi ˈgəʊɪŋ/: Dễ gầnEnthusiastic /ɪnˌθjuːzɪˈæstɪk/: Hăng hái, nhiệt tìnhExciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/: Thú vịExtroverted /ˈɛkstrəʊˌvɜːtɪd/: Hướng ngoạiFaithful /ˈfeɪθfʊl/: Chung thủyFriendly /ˈfrɛndli/: Thân thiệnFunny /ˈfʌni/: Vui vẻGenerous /ˈʤɛnərəs/: Hào phóngGentle /ˈʤɛntl/: Nhẹ nhàngHardworking /ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ/: Chăm chỉHonest /ˈɒnɪst/: Trung thựcHumorous /ˈhjuːmərəs/: Hài hướcImaginative /ɪˈmæʤɪnətɪv/: Giàu trí tưởng tượngIntroverted ˌ/ɪntrəʊˈvɜːtɪd/: Hướng nộiKind /kaɪnd/: Tốt bụngLoyal /ˈlɔɪəl/: Trung thànhObservant /əbˈzɜːvənt/: Tinh ýOpen-minded /ˈəʊpən-ˈmaɪndɪd/: Khoáng đạtOptimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/: Lạc quanOutgoing /aʊtˈgəʊɪŋ/: Cởi mởPatient /ˈpeɪʃənt/: Kiên nhẫnPolite /pəˈlaɪt/: Lịch sựQuiet /ˈkwaɪət/: Ít nóiRational /ˈræʃənl/: Có chừng mực, có lý tríSerious /ˈsɪərɪəs/: Nghiêm túcSincere /sɪnˈsɪə/: Thành thậtSmart = intelligent /smɑːt = ɪnˈtɛlɪʤənt/: Thông minhSociable /ˈsəʊʃəbl/: Hòa đồngSoft /sɒft/: Dịu dàngTactful /ˈtæktfʊl/: Lịch thiệpTalented /ˈtæləntɪd/: Tài năng, có tàiTalkative /ˈtɔːkətɪv/: Hoạt ngônUnderstanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/: Hiểu biếtWise /waɪz/: Thông thái uyên bác

Các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh tiêu cực

Bên cạnh các tính từ chỉ tính cách tiếng Anh tích cực ở trên thì ngược lại chúng ta còn có những từ chỉ tính cách con người thể hiện sự tiêu cực. Để làm phong phú và đa dạng hơn cho bộ từ vựng cũng như ứng dụng vào trong các cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày thì cùng chúng mình khám phá từ chỉ tính cách tiếng Anh tiêu cực sau đây nhé.

*

Những từ chỉ tính cách con người

Aggressive /əˈgrɛsɪv/: Hung hăng, xông xáoAggressive /əˈgrɛsɪv/: Xấu bụngBad-tempered /ˈbædˈtɛmpəd/: Nóng tínhBoast /bəʊst/: Khoe khoangBoring /ˈbɔːrɪŋ/: Buồn chánCareless /ˈkeəlɪs/: Bất cẩn, cẩu thảCold /kəʊld/: Lạnh lùngCrazy /ˈkreɪzi/: Điên khùngCruel /krʊəl/: Độc ácGruff /grʌf/: Thô lỗ cục cằnHaughty /ˈhɔːti/: Kiêu căngHot-temper /hɒt-ˈtɛmpə/: Nóng tínhImpolite /ˌɪmpəˈlaɪt/: Bất lịch sựInsolent /ˈɪnsələnt/: Láo xượcLazy /ˈleɪzi/: Lười biếngMad /mæd/: Điên, khùngMean /miːn/: Keo kiệtPessimistic /ˌpɛsɪˈmɪstɪk/: Bi quanReckless /ˈrɛklɪs/: Hấp tấpSelfish /ˈsɛlfɪʃ/: Ích kỷShy /ʃaɪ/: Nhút nhátStrict /strɪkt/: Nghiêm khắcStubborn /ˈstʌbən/: Bướng bỉnhStupid /ˈstjuːpɪd/: Ngu ngốcUnkind /ʌnˈkaɪnd/: Xấu bụng, không tốtUnpleasant /ʌnˈplɛznt/: Khó chịu

Đoạn văn miêu tả con người sử dụng các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách để bạn có thể luyện tập và ghi nhớ các tính từ chỉ tích cách tiếng Anh dễ dàng cũng như hiệu quả. Bên cạnh việc học các từ đơn lẻ, bạn hãy cố gắng kết hợp chúng để viết các đoạn văn khác nhau. Cách sử dụng, thực hành ngay trong văn viết sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vô cùng hiệu quả, đặc biệt trong từng ngữ cảnh khác nhau.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Con Cú Tiếng Anh Là Gì ? Con Cú Mèo Trong Tiếng Anh Là Gì

*

Các tính từ chỉ tính cách tiếng Anh

Hãy tham khảo đoạn văn mẫu miêu tả một người bạn có dùng các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh sau đây:

I and Linh are best friends, we’ve been playing together since we were kids. He’s good-looking person with black short hair and blue eyes. Linh is definitely a humorous person who always wants to make me smile whenever i don’t. Not only that, He is also intelligent.

Xem thêm:

He always gives me useful advices. Besides being a kind boy, Linh is extrovert too. He is fond of talking with me as well as his friends everyday.

Bản dịch:

Tôi và Linh là đôi bạn thân của nhau, chúng tôi chơi cùng nhau từ khi chúng tôi là đứa trẻ. Cậu ta là một người đẹp trai, ưa nhìn cùng với mái tóc đen ngắn và đôi mắt màu xanh dương. Linh thực sự là một người vui tính, cậu ta luôn luôn làm cho tôi phải cười mỗi khi tôi không cười. Không chỉ vậy, cậu ta còn thông minh. Cậu ta luôn đưa đến cho tôi những lời khuyên bổ ích. Bên cạnh đó Linh cũng là một chàng trai tốt bụng, hướng ngoại nữa. Cậu ta thích nói chuyện với tôi và bạn bè của cậu ta mỗi ngày. 

Bài viết trên đây đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh. Hy vọng rằng với bài viết này chúng mình đã giúp bạn hiểu hơn về những tính từ chỉ tính cách tiếng Anh cũng như cách sử dụng của chúng. Đừng quên ôn tập thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để nắm vững kiến thức chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh bạn nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *