Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng
Bên cạnh tạm ứng lương, trên thực tế chúng ta còn bắt gặp thuật ngữ tạm ứng hợp đồng nhưng không nhiều người hiểu rõ về khái niệm này và gặp khó khăn khi dịch cụm từ này sang tiếng anh. Vậy tạm ứng tiếng Anh là gì? Sau đây, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc trên của Quý vị qua bài viết dưới đây.
Đang xem: Tạm ứng tiếng anh là gì
Trước khi tìm hiểu tạm ứng tiếng Anh là gì? Quý vị cần lưu ý những thông tin sau:
Khái niệm tạm ứng
Tạm ứng là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến khi thực hiện các hoạt động được quy định trong hợp đồng xây dựng, theo đó tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.
Ngoài khái niệm tạm ứng là gì?, pháp luật Việt Nam còn có quy định về tạm ứng hợp đồng cụ thể, rõ ràng như sau:
Nguyên tắc tạm ứng hợp đồng
– Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận.
– Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Mức tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất.
– Bên nhận thầu phải sử dụng tạm ứng hợp đồng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích của hợp đồng xây dựng đã ký.
– Đối với việc sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, một số vật liệu phải dự trữ theo mùa thì bên giao thầu, bên nhận thầu thỏa thuận kế hoạch tạm ứng và mức tạm ứng để bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng.
– Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp cho các công việc cần thiết để triển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc không thông qua hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải được quy định rõ trong hợp đồng.
– Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
– Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
– Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể được tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và mức vốn tạm ứng theo quy định của pháp luật; trường hợp kế hoạch vốn bố trí không đủ mức vốn tạm ứng theo hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt) thì chủ đầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.
– Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng có hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.
Mức tạm ứng hợp đồng
Thứ nhất: Mức vốn tạm ứng tối thiểu
– Đối với hợp đồng tư vấn
Hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng;
Hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng.
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Ham Chơi Tiếng Anh Là Gì ? What Does Quẩy Mean In Terms Of Vietnamese Slang
– Đối với hợp đồng thi công xây dựng
+ Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.
– Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC, EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.
Thứ hai: Mức vốn tạm ứng tối đa
Mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng trên là 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ.
– Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng.
Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư (Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư, tổ chức phát triển quỹ đất, doanh nghiệp …) chi trả: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư nêu trên mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả.
– Đối với chi phí quản lý dự án
Cán cứ dự toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc nhà nước thực hiện tạm ứng vốn theo đề nghị của chủ đầu tư. Mức tạm ứng vốn không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Sau khi tìm hiểu các thông tin cơ bản về tạm ứng hợp đồng, tiếp theo chúng tôi xin giới thiệu tạm ứng tiếng Anh là gì?.
Tạm ứng tiếng anh
Trong tiếng anh, tạm ứng được biết đến với cái tên là advance payment. Còn tạm ứng hợp đồng xây dựng được định nghĩa là advance on a contruction contract và được định nghĩa như sau:
Advance payment is the part of a contractually due sum that is paid or received in advance for a good, service, etc to guarantee for the performance of obligations on a contract.
Advance on a construction contract is an amount of money offered in advance by the employer to the contractor without interest rate for necessary preparations before implementation of the tasks under the contract.
Ngoài việc giải đáp thắc mắc của Quý vị về tạm ứng tiếng Anh là gì?, chúng tôi cũng xin cung cấp cho Quý vị một số thuật ngữ và mẫu câu liên quan đến tạm ứng bằng tiếng anh như sau:
Một số thuật ngữ và mẫu câu liên quan đến tạm ứng hợp đồng bằng tiếng Anh
– Mức tạm ứng được dịch sang tiếng anh là level of advance payment;
– Bảo lãnh tạm ứng được dịch sang tiếng anh là advance payment guarantee;
– Thời điểm tạm ứng được dịch sang tiếng anh là date of advance payment;
– Thu hồi tạm ứng được dịch sang tiếng anh là recovery of advance payment
– Người nhận tạm ứng được dịch sang tiếng anh là advance recipient.
Xem thêm: Du Học Sinh Tiếng Anh Là Gì ? Tự Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Du Học
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về nội dung tạm ứng tiếng Anh là gì? Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 6557 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.