Giải tập bản đồ Địa Lí 9 ngắn nhất
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 9, chúng tôi giới thiệu loạt bài Giải tập bản đồ Địa Lí lớp 9 ngắn gọn nhất được biên soạn bám sát sách giáo khoa. Hi vọng loạt bài giải Tập bản đồ Địa Lí 9 này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 9.
Đang xem: Tập bản đồ địa lí 9
Tập bản đồ Địa Lí lớp 9 Bài 1 (ngắn nhất): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài 1 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9: Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng.
Nước ta có:
Dân tộc Việt chiếm khoảng:
Các dân tộc sống chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc:
Trả lời:
Nước ta có:
Dân tộc Việt chiếm khoảng:
Các dân tộc sống chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc:
Bài 2 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9: Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất.
Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở:
Trả lời:
Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở:
Bài 3 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9: Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Hãy trình bày một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
Trả lời:
– Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán, ẩm thực, tín ngưỡng, thờ cúng…
– Một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em: áo dài làm từ vải tràm, hát then,…
Tập bản đồ Địa Lí lớp 9 Bài 2 (ngắn nhất): Dân số và gia tăng dân số
Bài 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9: Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng.
Tính đến năm 2009, dân số nước ta là:
Trả lời:
Tính đến năm 2009, dân số nước ta là:
Bài 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9: Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (…):
Nước ta có dân số đứng thứ …………….ở Đông Nam Á và thứ…………….trên thế giới. Điều đó chứng tỏ nước ta là nước…………………….
Trả lời:
Nước ta có dân số đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới. Điều đó chứng tỏ nước ta là nước đông dân.
Bài 3 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9:Trình bày tình hình gia tăng dân số của nước ta. Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Trả lời:
– Tình hình gia tăng dân số:
+ Nước ta bắt đầu “bùng nổ dân số từ cuối những năm 50.
+ Đến những năm cuối thế kỷ XX thì tình hình dân số dần ổn định.
+ Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
+ Hiện nay dân số Việt Nam vẫn tăng 1 triệu người/ năm.
– Giải thích: mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên có giảm nhưng nước ta có dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên dân số nước ta vẫn tăng nhanh.
Bài 4 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9: Trình bày hậu quả của việc dân số đông và gia tăng dân số nhanh ở nước ta.
Trả lời:
– Sức ép đôi với sự phát triển kinh tế.
+ Vấn đề việc làm
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy.
– Sức ép đối với phát triển xã hội.
+ Chất lượng cuộc sống
+ GDP bình quân đầu người thấp
+ Các vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế…
– Sức ép đối với tài nguyên môi trường
+ Suy giảm nguồn tài nguyên
+ Ô nhiễm môi trường
+ Không giam cư trú chật hẹp.
Bài 5 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào bảng 2.2 trong SGK, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở nước ta.
Xem thêm: Khảo Sát Thị Trường Là Gì ? Tại Sao Phải Khảo Sát Thị Trường?
Trả lời:
– Cơ cấu dân số theo tuổi:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 33,5% (năm 1999)
+ Từ 15 đến 59 tuổi: 58,4% (năm 1999)
+ Từ 60 tuổi trở lên: 8,1% (năm 1999)
=> Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng.
– Cơ cấu dân số theo giới: cuộc sống hòa bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
Tập bản đồ Địa Lí lớp 9 Bài 3 (ngắn nhất): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bài 1 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT QUỐC GIA NĂM 2009 (người/km2)
Quốc gia | Mật độ dân số | Quốc gia | Mật độ dân số |
Toàn thế giới | 50 | Philippin | 307 |
Bru-nây | 66 | Thái Lan | 132 |
Campuchia | 82 | Trung Quốc | 139 |
Lào | 27 | Nhật Bản | 338 |
In-đô-nê-xi-a | 128 | Hoa Kỳ | 32 |
Mailaixia | 86 | Việt Nam | 260 |
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số của nước ta.
Trả lời:
Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới, cao gấp hơn 5 lần so với mật độ dân số thế giới.
Bài 2 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 9: Quan sát Lược đồ Dân cư Việt Nam năm 1999 ở trang sau và kết hợp với hình 3.1 trong SGK, em hãy:
– Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư.
– Giải thích vì sao có những nơi đông dân và thưa dân.
– Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (…) ở câu sau:
Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô………………………………………………………. phân bố tập chung ở……………………………………………….và…………………………….
Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng…………………………. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn…………………………………………………
Trả lời:
– Dân số nước ta phân bố không đều. Tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, đô thị lớn, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên.
– Giải thích:
+ Điều kiện tự nhiên: thuận lợi thì dân cư đông, khó khăn thì dân cư thưa thớt.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ.
+ Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.
– Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ phân bố tập chung ở vùng đồng bằng và ven biển.
Xem thêm: Con Dê Tiếng Anh Là Gì – Tuổi Con Dê Trong Tiếng Anh Là Gì
Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn thấp.