Thực trạng là gì? Thực trạng tiếng Anh là gì? Tất cả những những băn khoăn này sẽ được TBT Việt Nam làm rõ qua nội dung bài viết sau đây. Mời Quý vị theo dõi:

Thực trạng là gì?

Thực trạng là những phản ánh đúng tình trạng thực tế, trạng thái đã, đang xảy ra của sự vật, sự việc, con người tại một khoảng thời gian và không gian nhất định trong thực tế.

Đang xem: Tình hình tiếng anh là gì

Thông thường khi nhắc đến thực trạng người ta hay nói đến những điều không tốt, ám chỉ những điều tiêu cực nhiều hơn so với tích cực.

Ví dụ:

+ Thực trạng quan liêu, tham nhũng trong những năm gần đây của Việt nam xảy ra rất nhiều.

 + Vấn đề ô nhiễm môi trường hiện đang là thực trạng dẫn đến việc bầu không khí không còn trong lành như trước.

*

Thực trạng tiếng Anh là gì?

Thực trạng tiếng Anh là: Reality/ real situation/ real state of affairs.

Xem thêm: “Suy Giãn Tĩnh Mạch Tiếng Anh Là Gì ? 404 Not Found

Ngoài ra thực trạng còn được dịch sang tiếng Anh như sau:

Reality is a true reflection of the actual, actual, happening state of things, events and people at a given time and space in reality.

Một số từ tương ứng với thực trạng tiếng Anh là gì?

Trong hoạt động giao tiếp hàng ngày thì nhiều người thay vì sử dụng cụm từ thực trạng tiếng Anh thì mọi người có thể sử dụng các từ cũng có nghĩa tương ứng, liên quan khi nhắc đến thực trạng như:

+ Condition/ situation/ state/ status: Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là tình trạng

+ Actual/ reality/ fact: Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là thực tế

+ Situation/ juncture: Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là tình hình

+ Nowadays: Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là Hiện nay

+ Status quo: Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là Hiện trạng

+ Truth: Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là Sự thật

+ State: Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là trạng thái

+ Actually Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là thực ra.

*

Ví dụ đoạn văn có sử dụng từ thực trạng tiếng Anh viết như thế nào?

Dưới đây sẽ là một số ví dụ về các đoạn văn có sử dụng từ thực trạng tiếng Anh để mọi người tham khảo như;

Ví dụ 1: At middle and high schools, there is an alarming risk that the Ministry of Education must take timely measures to overcome this situation. The first is the prevalence of school violence, the situation of students gathering at school gates intercepting other students. Secondly, the situation of students riding electric bicycles in zigzag traffic without a helmet. Được dịch sang tiếng Việt như sau:

Tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông xảy ra một nguy cơ đáng báo động cần bộ giáo dục phải có biện pháp kịp thời để khắc phục thực trạng này. Thứ nhất là thực trạng phổ biến bạo lực học đường, tình trạng các học sinh tụ tập ở cổng trường chặn đánh các học sinh khác. Thứ hai thực trạng học sinh đi xe đạp điện tham gia giao thông lạng lách không đội mũ bảo hiểm.

Xem thêm: Khơi Dậy Mạnh Mẽ Tinh Thần Yêu Nước Là Gì, Chủ Nghĩa Yêu Nước

Ví dụ 2: Situation of environmental pollution is happening more and more, especially in big cities and provinces, concentrated in industrial parks and developed urban areas such as Hanoi, Ho Chi Minh, Binh Duong, Nha Trang … Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là:

Thực trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ngày càng nhiều, nhất là ở các tỉnh thành phố lớn, tập trung nhiều khu công nghiệp, đô thị phát triển như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Nha Trang…

Ví dụ 3: Reality the complicated situation of the covit19 epidemic, every citizen needs to pay attention to protect their health by avoiding crowding in public places, wearing masks when going out and using hand washing water regularly. Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là:

Trước thực trạng dịch bệnh covit19 diễn ra phức tạp, mỗi người dân cần chú ý tự bảo vệ sức khỏe của mình bằng việc tránh tụ tập đông người các nơi cộng cộng, thực hiện đeo khẩu trang khi ra ngoài và sử dụng nước rửa tay thường xuyên.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *