Nhiều lớp dịch vụ mới đã được định nghĩa, và tính năng hỗ trợ lớp mạng được thêm vào và bảng đáp ứng các điều kiện của DICOM được giới thiệu.

Đang xem: Tính năng tiếng anh là gì

New service classes were defined, network support added and the Conformance Statement was introduced.
Các nhãn kênh sau có định nghĩa như một phần của tính năng Nhóm kênh MCF và là các nhãn được dùng theo mặc định trong báo cáo của bạn.
The following channel labels are defined as part of the MCF Channel Grouping and are the labels used by default in your reports.
Những tính năng này không được định nghĩa trong tiêu chuẩn vì chúng rất khác nhau trong những sản phẩm phần mềm khác nhau.
Trong Herzog Zwei, phát hành cho Sega Genesis trong năm 1989, là ví dụ sớm nhất của một trò chơi với tính năng thuộc định nghĩa hiện tại của chiến lược thời gian thực hiện đại .
Herzog Zwei, released for the Sega Mega Drive/Genesis home console in 1989, is the earliest example of a game with a feature set that falls under the contemporary definition of modern real-time strategy.
Bằng cách kế thừa từ một kiểu trừu tượng, nhưng không ghi đè tất cả các tính năng cần thiết để hoàn thành định nghĩa lớp.
By inheriting from an abstract type, and not overriding all missing features necessary to complete the class definition.
Tác giả William Herberg đề xuất định nghĩa như sau: Lối sống Mỹ mang tính cá nhân chủ nghĩa, năng động và thực dụng.
Author William Herberg offers the following definition: The American Way of life is individualistic, dynamic, and pragmatic.
Khả năng tạo ra và hiểu được ý nghĩa của ý tưởng được coi là một tính năng cần thiết và xác định đặc tính của con người.
The capacity to create and understand the meaning of ideas is considered to be an essential and defining feature of human beings.
Sự đa dạng của các dịch vụ truyền thông xã hội độc lập và tích hợp hiện đang có sẵn đưa ra những thách thức về định nghĩa; Tuy nhiên, có một số tính năng phổ biến: Phương tiện truyền thông xã hội là tương tác Web 2.
The variety of stand-alone and built-in social media services currently available introduces challenges of definition; however, there are some common features: Social media are interactive Web 2.0 Internet-based applications.
Ông định nghĩa máy học là ngành học cung cấp cho máy tính khả năng để tìm hiểu về người một cách rõ ràng lập trình.
He defined machine learning as the field of study that gives computers the ability to learn without being explicitly programmed.
7 Tự điển Webster’s Ninth New Collegiate Dictionary định nghĩa sự tin cậy: “Sự tin chắc nơi tính cách, khả năng, quyền lực hay sự chân thật của một người hay một vật”.
7 Trust is defined by Webster’s Ninth New Collegiate Dictionary as “assured reliance on the character, ability, strength, or truth of someone or something.”
Luật pháp Latvia không định nghĩa “chuyển đổi giới tính“, nhưng phải nộp giấy chứng nhận y tế cho cơ quan chức năng để thay đổi giới tính một cách hợp pháp.
Latvian law does not definesex change”, but a medical certificate must be submitted to the authorities in order to legally change gender.
Trong lý thuyết Einstein, chúng ta không thể có được một định nghĩa chung cho một thuộc tính có vẻ đơn giản của một hệ như tổng khối lượng (hay năng lượng).
In Einstein”s theory, it turns out to be impossible to find a general definition for a seemingly simple property such as a system”s total mass (or energy).
Tiếp thị lại với Analytics (phiên bản không động) phụ thuộc vào định nghĩa đối tượng dựa trên thứ nguyên và chỉ số có sẵn trong Analytics khi bạn bật Tính năng quảng cáo.

Xem thêm: Tất Tần Tật Về Câu Trực Tiếp Gián Tiếp Tiếng Anh Là Gì, Tường Thuật Trực Tiếp Và Gián Tiếp

Remarketing with Analytics (the non-dynamic version) relies on an audience definition based on the dimensions and metrics that are available in Analytics when you enable Advertising Features.
Mục đích chính của hệ thống kiểu là để giảm khả năng lỗi trong chương trình máy tính bằng cách định nghĩa giao diện giữa các phần của chương trình máy tính, và sau đó kiểm tra các bộ phận được kết nối theo một cách nhất quán.
The main purpose of a type system is to reduce possibilities for bugs in computer programs by defining interfaces between different parts of a computer program, and then checking that the parts have been connected in a consistent way.
Sự tồn tại khắp nơi và tính ổn định của nguyên tử dựa trên năng lượng liên kết của nó, có nghĩa là nguyên tử có năng lượng thấp hơn so với một hệ không liên kết gồm hạt nhân và các electron.
Ubiquitousness and stability of atoms relies on their binding energy, which means that an atom has a lower energy than an unbound system of the nucleus and electrons.
Sự kết nối và phức tạp của “mạng lưới thức ăn” đất này có nghĩa là bất kỳ sự thẩm định nào về chức năng của đất phải nhất thiết phải tính đến các tương tác với các sinh vật sống trong đất.
The interconnectedness and complexity of this soil ‘food web’ means any appraisal of soil function must necessarily take into account interactions with the living communities that exist within the soil.
Tính ổn định thấp thì nghĩa là lục quân và hải quân có khả năng thua trận lớn hơn, tần suất của các cuộc nổi loạn nội bộ gia tăng; hành động ngoại giao ít thành công; cùng việc thành lập và mở rộng các thuộc địa có nhiều khả năng thất bại.
Low stability means land and naval forces stand a greater chance of losing battles; the frequency of internal rebellions rises; diplomatic actions are less successful; and the founding and expansion of colonies are more likely to fail.
Nếu loại đi khả năng dùng lựa chọn ngẫu nhiên của BPP, ta thu được lớp P. Trong định nghĩa, nếu thay máy Turing bằng máy tính lượng tử, ta thu được lớp BQP.
If the access to randomness is removed from the definition of BPP, we get the complexity class P. In the definition of the class, if we replace the ordinary Turing machine with a quantum computer, we get the class BQP.
Bên cạnh đó, sự thích nghi được định nghĩa chính xác hơn phải là trạng thái sở hữu các đặc tính giúp sống sót nhiều hơn; chứ không phải đơn thuần là “khả năng sống sót”.
Additionally, fitness is more accurately defined as the state of possessing traits that make survival more likely; this definition, unlike simple “survivability,” avoids being trivially true.
Tính bền vững có thể được định nghĩa là đáp ứng nhu cầu của các thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai để đáp ứng nhu cầu của họ.
Sustainability may be defined as meeting the needs of present generations without compromising the ability of future generations to meet their needs.
Việc mua các chỉ số năng lượng nói chung là đặc thù cho các ngành công nghiệp cá nhân, “nhưng nói chung, định nghĩa về sức mua có xu hướng mang tính nghệ thuật hơn là khoa học.
Buying power indices are generally specific to individual industries,” but on a whole, definitions of buying power tend to be more an art than a science.
Thuật ngữ “hóa tổng hợp”, được đặt ra vào năm 1897 bởi Wilhelm Pfeffer, ban đầu được định nghĩa là sự sản xuất năng lượng bằng cách oxi hóa các chất vô cơ trong mối liên hệ với tính tự dưỡng – thứ mà ngày nay hẳn sẽ được gọi là hóa vô cơ tự dưỡng.
The term “chemosynthesis”, coined in 1897 by Wilhelm Pfeffer, originally was defined as the energy production by oxidation of inorganic substances in association with autotrophy – what would be named today as chemolithoautotrophy.
Định nghĩa này nhấn mạnh tính phổ quát của ngôn ngữ cho tất cả mọi người, và nó nhấn mạnh đến cơ sở sinh học về khả năng con người sử dụng ngôn ngữ như là một sự phát triển độc đáo của bộ não con người.
This definition stresses the universality of language to all humans, and it emphasizes the biological basis for the human capacity for language as a unique development of the human brain.
Tùy chỉnh cấp độ ghi nhật ký Hỗ trợ “ghi lười” (“lazy logging”) nhờ công nghệ lambda theo dạng Java 8 Đánh dấu (Marker) Hỗ trợ đối tượng Message do người dùng tự định nghĩa “Garbage-free or low garbage” trong cấu hình thông dụng Tăng tốc độ Một trong những tính năng nổi bật nhất của Log4j 2 là khả năng thực hiện ghi nhật ký bất đồng bộ (“Asynchronous Logging”).

Xem thêm: Công Tác Nội Nghiệp Là Gì ? Bản Đồ Nội Nghiệp Được Quy Định Như Thế Nào?

Custom log levels Java 8-style lambda support for “lazy logging” Markers Support for user-defined Message objects “Garbage-free or low garbage” in common configurations Improved speed One of the most recognized features of Log4j 2 is the performance of the “Asynchronous Loggers”.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *