Lý thú nhưng đầy thách thức – Hóa học là một môn mà để đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc Gia đòi hỏi học sinh cần ghi nhớ lý thuyết hóa 12 một cách chắc chắn, đồng thời nắm vững các dạng bài tập theo từng chuyên đề. Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 vô cơ và hữu cơ một cách chi tiết và đầy đủ sẽ là chìa khóa giúp bạn công phá môn học này. Hãy cùng honamphoto.com tóm tắt lý thuyết hóa 12 qua nội dung bài viết dưới đây!.
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 ôn thi đại họcKiến thức về lý thuyết Este Kiến thức về lý thuyết LipitÔn tập lý thuyết hóa 12: CacbohiđratKiến thức về lý thuyết GlucozơTóm tắt lý thuyết hóa 12 chương 4: Polime và vật liệu polimeTổng hợp kiến thức hóa học 12: Đại cương về kim loạiVị trí kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loạiTính chất của kim loại – Dãy điện hóa của kim loạiSự ăn mòn kim loạiPhương pháp điều chế kim loạiNhận biết một số chất khí trong dung dịchTóm tắt lý thuyết hóa 12: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
Tổng hợp lý thuyết hóa học 12 ôn thi đại học
Trong kỳ thi THPT Quốc gia, kiến thức chủ yếu là hóa học 12. Tuy nhiên, học sinh cũng cần ôn tập đầy đủ phần kiến thức hóa lớp 10 và 11. Với trọng tâm ôn thi, dưới đây là những nội dung tổng hợp lý thuyết hóa 12 mà học sinh cần lưu ý khi ôn tập.
Kiến thức về lý thuyết Este
Khái niệm về EsteNếu ta thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì ta sẽ được este.Ta sẽ có Este no đơn chức mạch hở: (C_{n}H_{2n}O_{2}) (với (ngeq 2))Danh pháp của Este
Tên gốc R’ ( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Ví dụ: (CH_{3}COOC_{2}H_{5}): Etyl axetat
(CH_{2}=CH-COOCH_{3}): Metyl acrylat
(CH_{3}COOCH_{2}C_{6}H_{5}): benzylaxetat
Tính chất vật lý của EsteEste được biết đến là có nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este.Mùi đặc trưng của Este: Isoamyl axetat sẽ có mùi chuối chín hay Etyl butiat, etyl propionat lại có mùi dứa. Tính chất hóa học của EsteEste khi thủy phân trong môi trường axit tạo ra 2 lớp chất lỏng và là phản ứng thuận nghịch (2 chiều).
(RCOOR’ + H_{2}Orightarrow RCOOH + R’OH)
2. Ngược lại, Este khi thủy phân trong môi trường kiềm (Phản ứng xà phòng hóa) lại à phản ứng 1 chiều
(RCOOR’ + NaOHrightarrow RCOONa + R’OH)
3. Este đốt cháy tạo thành (CO_{2}) và (H_{2}O) nếu este là este no đơn chức và mạch hở ((C_{n}H_{2n}O_{2}))
4. Este xuất hiện phản ứng tráng bạc.
Cách điều chế Este(Axit + Ancol rightleftharpoons Este + H_{2}O)(RCOOH + R’OH rightleftharpoons RCOOR’ + H_{2}O)
Xem chi tiết:
Kiến thức về lý thuyết Lipit
Khái niệm về LipitLipit được biết đến chính là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Lipit vốn không hòa tan trong nước nhưng lại tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.Chất béo là trieste của glixerol cùng với axit béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Đang xem: Tổng hợp kiến thức hóa hữu cơ
Công thức chung Lipit
(R_{1},R_{2},R_{3}): là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau
Ví dụ:
((C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}): tristearoylglixerol (tristearin): chất béo no (chất rắn)
Tính chất vật lí của LipitỞ nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.Tính chất hóa học của LipitPhản ứng thủy phân của Lipit
((C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2}Orightarrow C_{17}H_{35}COOH + C_{3}H_{5}(OH)_{3})
2. Phản ứng xà phòng hóa của Lipit: muối của axit béo (xà phòng) và glixerol
((C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5} + 3NaOH rightarrow 3C_{17}H_{35}COONa + C_{3}H_{5}(OH)_{3})
3. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
((C_{17}H_{33}COO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2} rightarrow (C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5})
Ôn tập lý thuyết hóa 12: Cacbohiđrat
Cacbohiđrat được biết đến là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTCT hóa học như sau: (C_{n}(H_{2}O)_{m})Cacbohidrat thường được chia làm 3 loại chủ yếu dưới đây:Đisaccarit chính là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sẽ sinh ra 2 phân tử monosaccarit.Polisaccarit là nhóm mà khi ta thủy phân đến cùng mỗi phân tử thì sẽ sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Kiến thức về lý thuyết Glucozơ
Tính chất vật lý của Glucozơ
Trong máu người sẽ có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1%
Cấu tạo phân tử của GlucozơGlucozơ có CTPT hóa học: (C_{6}H_{12}O_{6})Glucozơ có CTCT: (CH_{2}OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O) hoặc (CH_{2}OH
2. Tính chất của andehit:
Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch (AgNO_{3}) ta có:
(C_{6}H_{12}O_{6} + 2AgNO_{3} + 2NH_{3} + H_{2}O rightarrow HOCH_{2}
Khử glucozơ bằng H2 để tạo thành sobitol
(C_{6}H_{12}O_{6} + H_{2} rightarrow C_{6}H_{14}O_{6})
3. Phản ứng lên men như sau:
(C_{6}H_{12}O_{6} rightarrow 2C_{2}H_{5}OH + 2CO_{2})
Kiến thức về lý thuyết Fructozơ
Công thức cấu tạo của Fructozơ:
(C_{6}H_{12}O_{6}) : đồng phân của glucozơ CTCT mạch hở Fructozơ như sau: (CH_{2}OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH_{2}OH)Tính chất ancol đa chức (phản ứng (Cu(OH)_{2}) ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam nhận biết).Fructozơ (rightleftharpoons) GlucozơTrong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ (rightarrow) fructozơ bị oxi hóa bởi (AgNO_{3}/NH_{3}) và (Cu(OH)_{2}) trong môi trường kiềm tương tự glucozơ.
Kiến thức về Saccarozơ (đường mía)
Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân (có axit (H^{+}) xúc tác) và tác dụng (Cu(OH)_{2}) (tạo dung dịch màu xanh lam)
(2C_{12}H_{22}O_{11} + Cu(OH)_{2} rightarrow (C_{12}H_{21}O_{11})_{2}Cu + 2H_{2}O)
Kiến thức về Mantozơ (đường mạch nha)
Mantozơ thực tế sẽ bao gồm 2 gốc glucozơ để tạo thành.Mantozơ tham gia phản ứng thủy phân (có axit (H^{+}) xúc tác)
(C_{12}H_{22}O_{11}+ H_{2}O rightarrow 2C_{6}H_{12}O_{6})
Tính chất của mantozơ cũng tương tự như với glucozơ.
Kiến thức về lý thuyết Tinh bột
Tinh bột chính là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.Tinh bột do alpha glucozo tạo thànhTinh bột tham gia phản ứng thủy phân (có axit (H^{+}) xúc tác)
((C_{6}H_{10}O_{5})_{n} + n_{H_{2}O} rightarrow nC_{6}H_{12}O_{6})
Kiến thức về lý thuyết Xenlulozơ
Xenlulozo do beta glucozo tạo thành và có 3 nhóm OH- tự doXenlulozo tham gia phản ứng thủy phân (có axit (H^{+}) xúc tác)
((C_{6}H_{10}O_{5})_{n} + n_{H_{2}O} rightarrow nC_{6}H_{12}O_{6})
Tổng hợp lý thuyết hóa 12 chương 3: Amin, Amino Axit, Protein
Tóm tắt lý thuyết hóa 12 chương 4: Polime và vật liệu polime
Khái niệm về Polime
Polyme được biết đến là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau để tạo nên.
Cách phân loại Polime
Theo nguồn gốcPolime tổng hợp.Polime thiên nhiên.Polime bán tổng hợp.
2. Theo cách tổng hợp
Polime trùng hợp.Polime trùng ngưng.
3. Theo đặc điểm cấu trúc
Polime mạch không phân nhánh.Polime mạch phân nhánh.Polime mạng không gian.
Tính chất vật lý của Polime
Hầu hết là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác địnhKhông tan trong các dung môi thông thườngMột số có tính dẻo, một số có tính đàn hồi, một số có thể kéo sợi
Phương pháp điều chế Polime
Phản ứng trùng hợpQuá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime) .
2. Phản ứng trùng ngưng :
Điều kiện cần: Monome có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng.
Một số phản ứng điều chế thường gặp
Nhựa PE
2. Nhựa PVC
3. Nhựa PS
4. Cao su buna
5. Cao su buna-S
6. Cao su buna-N
7. Tơ nilon-6
8. Tơ nilon-7
9. Tơ nilon-6,6
Tổng hợp kiến thức hóa học 12: Đại cương về kim loại
Trong chương trình hóa học 12, để nắm vững lý thuyết hóa 12 chuyên đề Đại cương về kim loại, bạn cần nắm vững những kiến thức dưới đây:
Cách điều chế kim loại.
Vị trí kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoànNhóm IA (trừ H), IIA, IIIA (trừ B), một phần nhóm IVA, VA,VIA.Họ lantan và actini (2 hàng cuối trong BTH).Đặc điểm và cấu tạo của kim loạiCấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng (1 đến 3e), bán kính nguyên tử tương đối lớn so với phi kimCấu tạo tinh thể: Trong mạng tinh thể Kim loại có nguyên tử kim loại, Ion kim loại ở nút mạng và các electron tự do.Liên kết kim loại: Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và ion kim loại do sự tham gia của các electron tự do .
Chú ý: Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí trong bảng tuần hoàn.
Xem thêm: Danh Tiếng Tiếng Anh Là Gì
Số hiệu (Z = số e = số p) (leftrightarrow) Ô (số thứ tự).Số lớp (leftrightarrow) Chu kỳ.Số e lớp ngoài cùng (leftrightarrow) Số thứ tự nhóm (nhóm A) đối với nguyên tố s,p (leftrightarrow) Hóa trị cao nhất với oxi.
Tính chất của kim loại – Dãy điện hóa của kim loại
Tính chất vật lý của kim loại Tính chất vật lí chung của kim loại: 4 tính chất = dẻo + dẫn điện + dẫn nhiệt + ánh kim.Nguyên nhân: Do e tự do gây ra.Tính chất hóa học của kim loại
Với tính chất hóa học của kim loại, ta thấy như sau:
Tính khử = Nhường e = Bị oxi hóaNguyên nhân: Ít e lớp ngoài cùng + Bán kính lớn + Lực liên kết hạt nhân yếu.Tác dụng với phi kim.Tác dụng với axit.Tác dụng với (HCl, H_{2}SO_{4}) loãng (kim loại trước (H_{2})) (rightarrow) Muối (Số OXH thấp) + (H_{2})Tác dụng với dung dịch (HNO_{3}, H_{2}SO_{4}) đặc (tất cả kim loai trừ Au, Pt) (rightarrow) Muối (Số OXH cao) + Sp khử + nước
Chú ý: Al, Fe, Cr không phản ứng với (HNO_{3}, H_{2}SO_{4}) đặc nguội.
3. Tác dụng với nước: Kim loại IA + IIA (trừ Be,Mg) + (H_{2}O)
4. (rightarrow) dd bazơ + (H_{2})
(M , (IA) + H_{2}O rightarrow MOH + H_{2})
(M , (Ca, Ba, Sr) + 2H_{2}O rightarrow M(OH)_{2} + H_{2})
5. Tác dụng với dd muối
Kim loại (không tan trong nước) đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.Kim loại (tan trong nước) thì không đẩy được kim loại yếu ra khỏi muối mà xảy ra theo nhiều giai đoạn:Phản ứng với nước (rightarrow) dd bazơDung dịch bazơ phản ứng trao đổi với dd muối (nếu sau phản ứng có kết tủa)Nếu kết tủa có tính lưỡng tính thì tiếp tục tan.
6. Tác dụng với dung dịch bazơ: Al, Zn tan được trong dung dịch bazơ.
(Al+ NaOH + H_{2}O rightarrow NaAlO_{2} + 1,5H_{2})
Tìm hiểu dãy điện hóa của kim loạiNguyên tắc sắp xếp: Từ trái sang phải trong dãy điện hóa của kim loại như sau: Tính khử kim loại giảm dần.Tính oxi hóa ion kim loại cũng tăng dần.
Ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại: Giúp dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử theo quy tắc alpha.
Sự ăn mòn kim loại
Có 2 dạng ăn mòn kim loại: Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóaĂn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, e của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường Điều kiện ăn mòn kim loạiCó 2 điện cực khác chất (2 KL khác nhau , KL-PK , KL- hợp chất…).Khi 2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp).Được đặt trong môi trường chất điện li (dung dịch; không khí ẩm cũng là môi trường điện li).Cơ chế ăn mòn kim loại Ta có: Cực âm (anot) = kim loại mạnh = quá trình oxi hóa = kim loại bị ăn mòn.
(M rightarrow M^{n+} + ne)
Cực dương(catot) = kim loại yếu (hoặc PK) = quá trình khử.
(2H^{+} + 2e rightarrow H_{2})
(O_{2} + 2H_{2}O + 4e rightarrow 4OH^{-})
Tóm lại: Nếu ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh sẽ bị ăn mòn trước.
Có 2 cách chống ăn mòn:
Bảo vệ bề mặt: bôi, sơn, mạ, tráng… bằng vật liệu bền với môi trườngPhương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ (kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn trước)
Ví dụ: Vỏ tàu biển bằng thép được gắn vào các khối kẽm (khi đó Zn bị ăn mòn điện hóa).
Phương pháp điều chế kim loại
Trong phương pháp điều chế kim loại, bạn cần lưu ý như sau:
Nguyên tắc điều chế kim loại
Khử ion kim loại thành kim loại: (M^{n+} + ne rightarrow M) (kim loại)
Phương pháp cụ thể như sau:
Nhiệt luyện: Dùng chất khử mạnh (C,CO, (H_{2}), Al) để khử kim loại trong oxit (Từ Zn (rightarrow) Cu)Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình (Từ Zn (rightarrow) Cu)
Ví dụ : (4CO + Fe_{3}O_{4} rightarrow 3Fe + 4CO_{2})
Thủy luyện:Nguyên tắc: Dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion của kim loại yếu hơn ra khỏi muốiỨng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu
2. Điện phân:
Khử ion kim loại bằng dòng điện một chiềuCatot (cực âm ): xảy ra quá trình khử = khử cation thu được kim loạiAnot (cực dương) : xảy ra quá trình oxi hóa thu được chất khí Điện phân nóng chảy: Điều chế kim loại mạnh (IA, IIA, Al).Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại hoạt động trung bình hoặc yếuSơ đồ điện phân dung dịch
Tìm hiểu định luật Faraday
Định luật Faraday giúp tính khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực: m = A.I.t / 96500.n
Trong đó:
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cựcA: Khối lượng mol nguyên tửn: Số e cho hoặc nhậnI: Cường độ dòng điện (Ampe)t: Thời gian điện phân (Giây)
Nhận biết một số chất khí trong dung dịch
Với kiến thức lý thuyết hóa 12, bạn cần lưu ý về cách nhận biết một số chất khí như sau:
Khí CO
Thuốc thử: Dung dịch (PdCl_{2})Hiện tượng: dung dịch bị sẫm màu, có khí thoát ra.Phương trình phản ứng: (CO + H_{2}O + PdCl_{2} rightarrow 2HCl + CO_{2} + Pd)
Khí (CO_{2})
Thuốc thử: Sử dụng dịch nước vôi trongHiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi trong sau đó dung dịch trở nên trong suốt.Phương trình phản ứng:(CO_{2} + Ca(OH)_{2} rightarrow CaCO_{3} + H_{2}O)(CaCO_{3} + H_{2}O + CO_{2} rightarrow Ca(HCO_{3})_{2})
Khí (SO_{2})
Khí (SO_{2}) thường có mùi hắc khó ngửi, khó ngưởi và làm phai màu hoa hồng.Thuốc thử: Sử dụng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.Hiện tượng: Làm mất màu dung dịch nước Brom hoặc làm mất màu dung dịch thuốc tím.Phương trình phản ứng:(Br_{2} + 2H_{2}O + SO_{2} rightarrow H_{2}SO_{4} + 2HBr)(5SO_{2} + 2KMnO_{4} + 2H_{2}O rightarrow 2H_{2}SO_{4} + 2MnSO_{4} + K_{2}SO_{4})
Khí (SO_{3})
Thuốc thử: Dung dịch (BaCl_{2})Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.Phương trình phản ứng: (BaCl_{2} + H_{2}O + SO_{3} rightarrow 2HCl + BaSO_{4})
Khí (NH_{3})
Khí (NH_{3}) có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.Thuốc thử: Axit HCl đặcHiện tượng: Xuất hiện khói trắngPhương trình phản ứng: (HCl + NH_{3} rightarrow NH_{4}Cl)
Khí Clo
Thuốc thử: Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột Hiện tượng: Dung dịch từ màu trắng chuyển thành màu xanh.Phương trình phản ứng: (Cl_{2} + KIrightarrow 2KCl + I_{2})
Khí (H_{2}S)
Khí (H_{2}S) có mùi trứng thối.Thuốc thử: Dùng dung dịch (Pb(NO_{3})_{2})Hiện tượng: Sản phẩm tạo thành là PbS kết tủa màu đen.Phương trình phản ứng: (Pb(NO_{3})_{2} + H_{2}S rightarrow PbS + 2HNO_{3})
Khí HCl
Khí HCl làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ.Thuốc thử: Dung dịch (AgNO_{3})Hiện tượng: Sản phẩm tạo thành kết tủa màu trắng của AgCl.Phương trình phản ứng: (AgNO_{3} + HCl rightarrow AgCl + HNO_{3})
Khí NO (không màu)
Thuốc thử: Không khí Hiện tượng: hoá màu nâu đỏPhương trình phản ứng: (2NO + O_{2} rightarrow 2NO_{2})
Khí (NO_{2})
Thuốc thử: Quỳ tím ẩm Hiện tượng: Làm quỳ tím hóa đỏHoặc làm lạnh màu nâu đỏ nhạt dần sau đó mất màu, khi hết làm lạnh lại xuất hiện màu nâu đỏ.Phương trình phản ứng: (2NO_{2} rightarrow N_{2}O_{4})
Khí (O_{3}) (ozon)
Thuốc thử: Dung dịch KI và hồ tinh bộtHiện tượng: tạo thành dung dịch màu tím xanhPhương trình phản ứng: (O_{3} + 2KI + H_{2}O rightarrow KOH + I_{2} + O_{2})
Khí (O_{2})
Thuốc thử: Than đỏ Hiện tượng: Than bùng cháy.Phương trình phản ứng: (C + O_{2} rightarrow CO_{2})
Khí (N_{2})
Thuốc thử: Que diêm đỏ Hiện tượng: Khí (N_{2}) làm que diêm tắt.
Xem thêm: Hiện Tượng Sụt Áp Là Gì ? Nguyên Nhận Sụt Áp Do Đâu? Nguyên Nhân & Giải Pháp Khắc Phục Sụt Áp
Tóm tắt lý thuyết hóa 12: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
Một số chất gây nghiện cần lưu ý
Rượu, thuốc phiện, cần sa, nicotin, cafein, cocain, heroin, mocphin,…
Các khí gây ô nhiễm môi trường
(CO, CO_{2}, SO_{2}, H_{2}S, CFC,), bụi
Tác hại của các chất khí gây ô nhiễm môi trường:
Hiệu ứng nhà kínhSức khỏeSinh trưởng, phát triển động, thực vậtPhá tầng ozon, mưa axit (do (SO_{2}, NO_{2}),…)
Sự ô nhiễm môi trường nước
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước
Tự nhiên: mưa, gió bão lụt (rightarrow) kéo chất bẩnNhân tạo: sinh hoạt, giao thông vận tải, thuốc trừ sâuCác tác nhân gây ô nhiễm: ion kim loại nặng (Hg, Pb, Cu, Mn,…), anion NO3-, (NO_{3}^{-}, PO_{4}^{3-}, SO_{4}^{2-},…)
Tác hại của sự ô nhiễm môi trường nước
Sự ô nhiễm môi trường nước đã làm ảnh hưởng lớn sự sinh trưởng, phát triển động thực vật.Bên cạnh đó, ô nhiễm môi trường nước cũng làm tác động trực tiếp tới sức khỏe của con người.
honamphoto.com đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết về các kiến thức tổng hợp lý thuyết hóa 12. Hy vọng đã cung cấp cho bạn bài viết hữu ích phục vụ cho quá trình tìm hiểu cũng như ôn thi THPT Quốc Gia. Nếu có bất cứ câu hỏi hay thắc mắc gì liên quan đến chủ đề tóm tắt lý thuyết hóa 12, đừng quên để lại trong nhận xét bên dưới nha. Chúc bạn luôn học tập và ôn thi thật tốt!.