Nội dung của bài Truy vấn dữ liệu nhằm giúp các em biết khái niệmvai trò của truy vấn (mẫu hỏi), biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi, biết các bước chính để tạo ra một truy vấn, biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi (chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu). Mời các em cùng theo dõi nội dung của bài học dưới đây.

Đang xem: Truy vấn dữ liệu là gì

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các khái niệm

1.2. Tạo mẫu hỏi

2. Bài tập minh họa

3. Luyện tập Bài 8 Tin học 12

3.1. Trắc nghiệm

4. Hỏi đápBài 8 Tin học 12

a. Mẫu hỏiTrong CSDL, chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lí. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy thông tin ra theo yêu cầu nào đóAccess cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo raMẫu hỏi thường được sử dụng để:Sắp xếp các bản ghiChọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trướcChọn các trường để hiển thịThực hiện tính toán trên dữ liệu lấy raTổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khácCó 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệub. Biểu thức trong Accessb.1. Các phép toán thường dùngĐể thực hiện các tính toánvà kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đóCác biểu thức trong Access là: biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgicCác phép toán thường dùng:Phép toán số học: +,-,*,/Phép toán so sánh:, =,=, (không bằng)Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).Phép toán ghép chuỗi: &b.2.Các toán hạng trong tất cả các biểu thứcTên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: , Hằng số:Ví dụ: 0.1; 1000000,…Hằng văn bản: được viết trong dấu nháy kép. Ví dụ: “Nam”, “Nữ”,…Biểu thức số học:Mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi. Ví dụ: MAT_DO: /d. Các hàm số trong Access:Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu trên trường chỉ định. Một số hàm thông dụng để tính tóan trên trường có dữ liệu số như sau:SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ địnhMIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ địnhMAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ địnhCOUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ địnhROUND(a,n): làm tròn biểu thức số: a, đến n số lẻ. Ví dụ về cách sử dụng hàm số ROUND((2*+2*+)/5,1) là làm tròn biểu thức trong ngoặc đến 1 số lẻ

1.2.Tạo mẫu hỏi

Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế.Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi;Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi;Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi;Tạo các trường tính toán từ các trường đã có;Đặt điều kiện gộp nhóm.

Chú ý:

Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. Trên hình 1 dưới đây là thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi.

*

Hình 1.Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi

Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:

Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.

*

Hình 2.Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế

Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:

Bước 1. Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.Bước 2. Nháy nút

*

.

Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ thiết kế gồm hai phần:

Phần trên (nguồn dữ liệu) hiển thị cấu trúc các bảng (và các mẫu hỏi khác) có chứa các trường được chọn để dùng trong mẫu hỏi này.

Xem thêm: Make Up Of Là Gì – Và Cấu Trúc Make Up Of Trong Tiếng Anh

Phần dưới là lưới QBE (Query By Example – mẫu hỏi theo ví dụ), nơi mô tả mẫu hỏi. Mỗi cột thể hiện một trường sẽ được sử dụng trong mẫu hỏi.Nội dung của từnghàng gồm có:Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị…Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp.Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi.Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách nháy nút

*

hoặc nút

*

hoặc chọn lệnh View (
ightarrow)Datasheet View
.

Bài tập

Khai thác CSDL: “QuanLyHocSinh”, cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có các điểm trung bình ở tất cả các môn từ 6,5 trở lên.

Hướng dẫn bước làm:

Bước 1. Chọn đối tượngQueries;Bước 2. Chọn dòng lệnhCreate query in Design view;Bước 3. Trong của sổShow table(
ightarrow) chọn tên bảng hoặc mẫu hỏi (
ightarrow)Add(
ightarrow)Close;Bước 4. Mô tả điều kiện mẫu hỏi trong vùng lưới QBE.Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ: >=6,5;

*

Bước 5. Chạy mẫu hỏi bằng cách nháy vào nút

*

hoặc nháy Query (
ightarrow)Run
để thực hiện mẫu hỏi và xem kết quả;Bước 6.

Xem thêm: Insight Khách Hàng Là Gì – Các Bước Xác Định Insight Của Khách Hàng

Lưu và đặt tên cho mẫu hỏi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *