Từ tượng hình trong tiếng Việt

Xin chào các bạn! Hôm nay, Tiếng Việt 24h xin được giới thiệu đến các bạn bài viết: Từ tượng hình trong tiếng Việt. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

*

Định nghĩa

Từ tượng hình là từ gợi tả, mô phỏng hình dáng, kích thước, trạng thái của sự vật, hiện tượng và con người (Tượng là mô phỏng).

Đang xem: Từ tượng hình là gì

Ví dụ: be bé, cao cao, móm mém, rón rén,…

Tác dụng

Từ tượng hình làm tăng tính biểu cảm, biểu đạt của ngôn ngữ và làm cho việc miêu tả sự vật, hiện tượng trở nên sinh động hơn.Giúp cho việc miêu tả, diễn tả sự vật hiện, cảnh vật, con người chi tiết và đa dạng hơn. Đặc biệt là trong văn miêu tả, từ tượng hình giúp mọi thứ hiện ra thật tự nhiên, nhiều sắc thái.Vì gợi được hình ảnh sinh động, có giá trị biểu cảm cao nên từ tượng hình thường được sử dụng trong văn miêu tả và tự sự.Phần lớn từ tượng hình là từ láy và được sử dụng nhiều trong văn thơ Việt Nam. Từ tượng hình khiến cho bài thơ, văn được giàu hình tượng và gần gũi.Như vậy có thể khẳng định từ tượng hình tạo nên sự đặc sắc, giá trị nghệ thuật cho các tác phẩm văn học Việt Nam và văn nói trong cuộc sống.Lưu ý: Không nên quá lạm dụng từ tượng hình vì sẽ ảnh hưởng đến nội dung nghệ thuật của tác phẩm, khiến văn phong trở nên trừu tượng. Chính vì vậy khi sử dụng cần phải hiểu rõ ý nghĩa.

Ví dụ: xanh ngắt –> Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt

Từ tượng hình là từ xanh ngắt, đặt vào ngữ cảnh câu thơ thì từ xanh ngắt miêu tả một màu xanh thuần của bầu trời rộng khiến bầu trời trở nên cao rộng, thoáng đãng gợi nên hình ảnh của nền trời mùa thu trong trẻo, êm ả.

Cách sử dụng và tìm từ tượng hình trong câu

Để sử dụng và tìm được từ tượng hình hãy chú ý vào các từ láy trong câu. Nếu từ láy đó mô phỏng dáng dấp, hình ảnh của hiện tượng, sự vật được miêu tả thì đó là từ tượng hình.

Xem thêm:

Việc đặt câu với từ tượng hình cũng rất đơn giản:

Ví dụ 1: Các từ tượng hình chỉ hành động của con người gồm các động từ: chạy thoăn thoắt, ăn lia lịa, nói chuyện rôm rả,…

Các từ miêu tả dáng đi khác của con người như: lon ton, rón rén, thoăn thoắt, lừ đừ, thong thả (dáng đi khoan thai, bình tĩnh), ục ịch (dáng đi nặng nề, vận động khó khăn)…

Bé Lan được mua đồ chơi mới nên lon ton chạy khắp xóm khoe với bạn bè.Buổi trưa, cu Tý rón rén trốn mẹ đi chơi.

Ví dụ 2 : Từ tượng hình miêu tả hình thái của con người: nho nhỏ, cao cao, móm mém,…

Dáng người bạn Lan nho nhỏ.Bà ngoại em có cái miệng móm mém.

Ví dụ 3: Từ tượng hình miêu tả trạng thái của sự vật, hiện tượng: xanh xanh, xam xám, âm u,….

Xem thêm:

Bầu trời hôm nay âm u quá!Hàng cây trường em xanh xanh.

Trên đây là bài viết: Từ tượng hình trong tiếng Việt. Lựa chọn và sử dụng đúng từ tượng thanh, tượng hình sẽ giúp tăng tính diễn đạt và biểu cảm cho đoạn văn, câu thơ. Chúc các bạn học tốt!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *