Hiểu thế nào về tương ứng?

Tương ứng là có mối quan hệ phù hợp với nhau, tương tự như nhau hay là giống nhau.Bạn đang xem: Tương ứng tiếng anh là gì

Từ tương ứng thường được sử dụng khi muốn so sánh đối tượng này có những đặc điểm tương đồng với một đối tương khác. Từ tương ứng không chỉ được sử dụng trong văn nói mà còn được sử dụng trong ngôn ngữ viết, trong các định nghĩa.

Đang xem: Tương ứng với tiếng anh là gì

Ví dụ từ tương ứng được sử dụng trong định nghĩa toán học như sau: Nếu hai tam giác có hai cạnh tương ứng bằng nhau, và góc giữa hai cạnh này cũng bằng nhau, thì hai tam giác này bằng nhau (trường hợp cạnh-góc-cạnh).

Từ tương ứng cũng được sử dụng trong các quy định của Bộ Luật Dân sự ví dụ như: Mỗi chủ sở hữu chung theo phần đều có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ các trường hợp có thỏa thuận khác.

Trong trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

*

Tương ứng tiếng Anh là gì?

Tương ứng tiếng Anh là Corresponding.

Tương ứng tiếng Anh được định nghĩa như sau:

Corresponding can be understood to have an appropriate relationship with each other, similar or similar.

The corresponding word is often used when trying to compare one object with similar characteristics to another. The corresponding word is used not only in spoken language but also in written language, in definitions.

Corresponding words are also used in the provisions of the Civil Code, for example: Each joint owner has the rights and obligations of the property under common ownership corresponding to his ownership part. , unless otherwise agreed.

Xem thêm: Giới Thiệu Về Tết Nguyên Đán Tiếng Anh Là Gì ? Từ Vựng Và Bài Luận Hay

In case the obligor has late payment, that party must pay interest on the late payment amount corresponding to the time of late payment.

*

Một số từ tương tự với từ tương ứng tiếng Anh là gì?

Một số từ tương tự với từ tương ứng tiếng Anh

– With (có nghĩa là Ứng với);

– Fit (có nghĩa là Phù hợp);

– Equivalent (có nghĩa là Tương đương);

The same (có nghĩa là Tương tự nhau);

– Equally valid (có nghĩa là Có giá trị ngang nhau);

– Equal (có nghĩa là Bằng nhau);

– Same ( có nghĩa là Giống nhau).

Ví dụ đoạn văn có sử dụng từ tương ứng tiếng Anh viết như thế nào?

Ví dụ đoạn văn có sử dụng từ tương ứng tiếng Anh viết như sau:

– Two triangles are considered equal when there are equal sides and the corresponding angles. (Hai tam giác được coi là bằng nhau khi có các cạnh tương ứng bằng nhau và có các góc tương ứng bằng nhau).

– Production relations must be in line with the level of development of the production force. The substitution of legal types is often associated with the replacement of corresponding socioeconomic forms. (Các quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Sự thay thế của các kiểu pháp luật thường gắn liền với sự thay thế của các hình thái kinh tế xã hội tương ứng.).

Earth’s surface is divided into climatic zones according to latitude. There are five thermal belts corresponding to the five climatic zones on Earth. (Bề mặt Trái Đất được chia ra thành các đới khí hậu theo vĩ độ. Có năm vành đai nhiệt tương ứng với năm đới khí hậu trên Trái Đất).

Xem thêm: Khắc Phục: Ime Is Disabled Là Gì, Bác Nào Biết

Trên đây là bài viết về vấn đề tương ứng tiếng Anh là gì, một số từ tương tự với từ tương ứng tiếng Anh và ví dụ đoạn văn có sử dụng từ tương ứng trong tiếng Anh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *